Hướng dẫn dùng ini file trong PHP
28/04/2022 17:10 pm | Luợt xem : 1274 Show
Nội dung chính
File php.ini là một loại tệp cực kỳ quan trọng mà bạn thường xuyên phải quản lý. Contents
1. File php.ini là gì?File php.ini là gì? file php.ini là một tệp đặc biệt cho php và các chương trình khác nhau như suPHP. 2. Cấu trúc file php.iniCấu trúc file php.ini Trong file php.ini sẽ chia làm 2 phần chính gồm:
Cũng nên lưu ý rằng, các thiết lập trong php.ini sẽ có dạng: 3. Các thiết lập file php.ini thông dụngChúng ta không nhất thiết phải thuộc tất cả các thiết lập của file php.ini mà có kẽ chỉ đụng vào nó khi cần thiết. Thiết lập này sẽ có chức năng vô hiệu hoá một số hàm có sẵn trong PHP vì lý do bảo mật. Tạm thời ở đây chúng ta sẽ thử vô hiệu hoá các hàm nguy hiểm như exec(), system(), passthru(), symlink() bằng cách khai báo giá trị chodisable_functions như sau. expose_php Tuỳ chọn này sẽ giúp bạn ẩn thông tin về PHP trên HTTP Header của website nếu bạn không muốn cho ai đó biết rằng bạn đang sử dụng PHP. Nếu muốn ẩn đi, chỉ cần sửa giá trị thành Off. max_execution_time Đây là tuỳ chọn rất phổ biến, nó sẽ giúp bạn gia hạn thời gian thực thi một kịch bản PHP nào đó nếu nó cần nhiều thời gian hơn 30 giây. Nếu thời gian thực hiện script quá giá trị trong này nó sẽ báo lỗi “Fatal error: Maximum execution time of {giây} seconds”. Hiện tại bạn có thể nâng lên thành 600, tức 600 giây. memory_limit Mặc định PHP sẽ được chỉ định sử dụng 128MB bộ nhớ của hệ thống cho việc xử lý kịch bản trong PHP. Tuy nhiên với các mã nguồn lớn, có thể nó sẽ cần thêm bộ nhớ nên bạn sẽ chỉnh ở đây. error_reporting Mặc định PHP sẽ hiển thị tất cả các lỗi bao gồm lỗi nghiêm trọng (Fatal Error), cảnh báo (Warning), ghi chú (Notice),…nhưng nếu bạn muốn tuỳ chọn hiển thị các lỗi nhất định thì sẽ điều chỉnh giá trị ở đây. Ý nghĩa các giá trị lỗi bạn có thể xem tại đây. display_errors Tuỳ chọn hiển thị lỗi ra ngoài website. Khi học lập trình hoặc khi đang viết code cho dự án, bạn nên bật bằng cách sửa giá trị thành On để thấy ngay lỗi thay vì trang trắng. log_errors Tùy chọn này sẽ lưu lỗi vào các tập tin log, hay còn gọi là error_log đó. file_uploads Tuỳ chỉnh cho phép upload tập tin thông qua PHP. upload_max_filesize Dung lượng tối đa mỗi tập tin khi upload. Ngoài ra, bạn cũng phải nâng dung lượng của tuỳ chọnpost_max_size lên. Bây giờ bạn có thể ấn File >> Save để lưu lại hoặc Ctrl + S. Để kiểm tra lại giá trị thiết lập, bạn có thể tạo ra một tập tin mới ở thư mục project tên là info.php, sau đó copy đoạn này vào. [code lang=”php”]<?php phpinfo(); ?>[/code] Sau đó bạn truy cập vào đường dẫn http://domain.c9.io/info.php để xem thông tin thiết lập PHP. Các thiết lập còn lại bạn có thể tự đọc qua nếu muốn tìm hiểu sâu hơn nhé, nhưng tạm thời chỉ cần lưu ý các thiết lập sâu hơn thôi. 4. Cách tạo file php.ini mới trong cPanel:Đăng nhập vào cPanel.
5. Cách xác định vị trí file php.ini chính xác để chỉnh sửa5.1. Tìm file php.ini từ dòng lệnh CILệnh 1 5.2. Xác định vị trí file php.ini trên Linux.Bạn gõ vào lệnh sau: 5.3. Tìm file php.ini với file php có hàm phpinfo()Cấu trúc lệnh: Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “file php.ini là gì”
Bài viết liên quan3 cách để xác định chính xác vị trí file php.ini? |