Hướng dẫn dùng sql errors trong PHP
Phần này trình bày các vấn đề liên quan đến Error và Exception trong PHP. PHP có cung cấp các cơ chế giúp bắt lỗi, giám sát các lỗi và xử lý các lỗi có thể xảy ra khi lập trình. Show Nội dung chính
Hàm die() và exit()Hàm exit ([$status]) //hoặc exit ( int $status )
Ví dụ, nếu không mở được file thì kết thúc chương trình: throw và lớp ExceptionKhi lập trình,
bạn cần phát sinh các ngoại lệ thì bạn cần tạo một đối tượng ngoại lệ từ lớp Ví dụ hàm sau phát sinh một ngoại lệ Exception, nếu số đó là 0 và một ngoại lệ khác là ErrorException nếu số đó nhỏ hơn 0. Khi có đoạn code gọi lệnh Sử dụng try ... catch ... để bắt ngoại lệGiờ thay vì để hàm xử lỗi của PHP xử lý các Exception như trên, bạn muốn bắt các lỗi này ngay trong đoạn code xảy ra lỗi, để xử lý kết thúc hoặc chạy tiếp theo yêu
cầu của bạn, lúc này bạn dùng cú pháp lệnh try { //Khối lệnh mà có thể phát sinh Exception } catch (Exception $e) { //Khối lệnh bắt được Exception } Nếu sử dụng code Trở lại ví dụ trên, viết để bắt ngoại lệ như sau: getMessage(); } Bạn có thể sử dụng nhiều khối getMessage(); } catch (ErrorException $e) { //khối 2 echo 'Lỗi ErrorException:'; echo $e->getMessage(); } Trong cú pháp
|