LG a - bài 47 trang 57 sbt toán 8 tập 2
*) Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các bất phương trình: LG a \(3x + 2 > 8\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Giải chi tiết: Ta có: \(3x + 2 > 8 \Leftrightarrow 3x > 8 - 2\) \(\Leftrightarrow 3x > 6 \Leftrightarrow x > 2\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=\left\{ {x|x > 2} \right\}.\) LG b \(4x - 5 < 7\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Giải chi tiết: Ta có: \(4x - 5 < 7 \Leftrightarrow 4x < 7 + 5 \) \(\Leftrightarrow 4x < 12 \Leftrightarrow x < 3\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=\left\{ {x|x < 3} \right\}.\) LG c \( - 2x + 1 < 7\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Giải chi tiết: Ta có: \( - 2x + 1 < 7 \Leftrightarrow - 2x < 7 - 1 \) \(\Leftrightarrow - 2x < 6 \Leftrightarrow x > - 3\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=\left\{ {x|x > - 3} \right\}.\) LG d \(13 - 3x > - 2\) Phương pháp giải: *) Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. *) Áp dụng qui tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Giải chi tiết: Ta có: \(13 - 3x > - 2 \Leftrightarrow - 3x > - 2 - 13 \) \(\Leftrightarrow - 3x > - 15 \Leftrightarrow x < 5\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S= \left\{ {x|x < 5} \right\}.\)
|