LG câu a - bài 23 trang 9 sbt toán 9 tập 1
\(\eqalign{& \sqrt {52} .\sqrt {13} =\sqrt {52.13}= \sqrt {4.13.13} \cr& = \sqrt {{{\left( {2.13} \right)}^2}} = 2.13 = 26 \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính: LG câu a \(\sqrt {10} .\sqrt {40} ;\) Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) Lời giải chi tiết: \(\sqrt {10} .\sqrt {40} = \sqrt {10.40} = \sqrt {400} = 20\) LG câu b \(\sqrt 5 .\sqrt {45} ;\) Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) Lời giải chi tiết: \(\sqrt 5 .\sqrt {45} = \sqrt {5.45} = \sqrt {225} = 15\) LG câu c \(\sqrt {52} .\sqrt {13} ;\) Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ LG câu d \(\sqrt 2 .\sqrt {162} .\) Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Nếu\(A \ge 0,B \ge 0\) thì\(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Loigaihay.com |