LG câu a - bài 8 trang 62 sbt toán 9 tập 1
\(\eqalign{& \Leftrightarrow \left( {3 - \sqrt 2 } \right)x + 1 = 2 - \sqrt 2 \cr& \Leftrightarrow \left( {3 - \sqrt 2 } \right)x = 1 - \sqrt 2 \cr& \Leftrightarrow x = {{1 - \sqrt 2 } \over {3 - \sqrt 2 }}\cr& = {{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)} \over {\left( {3 - \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} \cr& = {{3 + \sqrt 2 - 3\sqrt 2 - 2} \over {9 - 2}} = {{1 - 2\sqrt 2 } \over 7} \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho hàm số \(y = \left( {3 - \sqrt 2} \right)x + 1\). LG câu a Hàm số là đồng biến hay nghịch biến trên \(R\)? vì sao? Phương pháp giải: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức\(y = ax + b\), trong đó\(a,b\) là các số cho trước và\(a \ne 0\). Hàm số bậc nhất\(y = ax + b\) xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau: a) Đồng biến trên \(R\), khi\(a > 0\). b) Nghịch biến trên \(R\), khi\(a < 0\). Lời giải chi tiết: Hàm số \(y = \left( {3 - \sqrt 2 } \right)x + 1\)có hệ số \(a = 3 - \sqrt 2 \), hệ số \(b = 1\). Ta có: \(3 - \sqrt 2 > 0\)nên hàm số đồng biến trên \(R\) LG câu b Tính các giá trị tương ứng của \(y\) khi \(x\) nhận các giá trị sau: \(0;\) \(1;\) \(\sqrt 2 \); \(3 + \sqrt 2 \); \(3 - \sqrt 2 \). Phương pháp giải: Thay các giá trị của \(x\) vào hàm số\(y = \left( {3 - \sqrt 2} \right)x + 1\) để tìm \(y\) tương ứng. Lời giải chi tiết: Các giá trị của \(y\) được thể hiện trong bảng sau: LG câu c Tính các giá trị tương ứng của \(x\) khi \(y\) nhận các giá trị sau: \(0;\) \(1;\) \(8;\) \(2 + \sqrt 2 \); \(2 - \sqrt 2 \). Phương pháp giải: Thay các giá trị của \(y\) vào hàm số\(y = \left( {3 - \sqrt 2} \right)x + 1\) để tìm \(x\) tương ứng. Lời giải chi tiết: Các giá trị tương ứng của \(x\): +) Với \(y = 0\) \(\eqalign{ +) Với \(y = 1\) \(\eqalign{ +) Với \(y = 8\) \(\eqalign{ +) Với \(y = 2 + \sqrt 2 \) \(\eqalign{ +) Với \(y = 2 - \sqrt 2 \) \(\eqalign{
|