Lớp 12 tiếng Trung là gì
Chào các bạn, trong bài học tiếng Trung cơ bản ngày hôm nay, Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu tới các bạn chi tiết hơn 10 tình huống cụ thể trong giới thiệu bản thân và làm quen bằng tiếng Trung. Tại bài học trước, các bạn đã học những câu giao tiếp đơn giản nhất giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung và một bài giới thiệu bản thân tiếng Trung mẫu cơ bản. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi sau vào từng tình huống cụ thể như mở đầu, họ tên, quê quán, nghề nghiệp, tuổi tác, quốc tịch, học vấn. Nắm vững bài học ngày hôm nay, các bạn sẽ trở nên tự tin hơn rất nhiều trong giao tiếp làm quen với người bản xứ. Show
Mục lục nội dung bài viết: 1. Mở đầu phần giới thiệu bản thân现在让我来介绍一下我自己 请允许我介绍一下自己 上午好/下午好/晚上好! 大家好! 今天有机会进行自我介绍深感荣幸 我很高兴能在这儿做自我介绍 2. Giới thiệu về họ tên trong tiếng TrungSau khi mở đầu để phần giới thiệu, chúng ta thường bắt đầu bằng giới thiệu họ tên của mình. Các bạn cùng học các mẫu câu giới thiệu họ tên bên dưới. Chúng ta có thể giới thiệu cả họ và tên hoặc giới thiệu họ trước, giới thiệu tên sau. Để tra họ và tên tiếng Trung của mình, các bạn tham khảo thêm bài viết dịch họ và tên tiếng Việt sang tiếng Trung mà Tiếng Trung Ánh Dương đã đăng nhé. Tên tiếng Trung 我姓黎, 叫琼枝 我姓阮 我叫海云 我的名字是明英 3. Giới thiệu về tuổi tácGiới thiệu về tuổi tác trong tiếng Trung thường được sử dụng để phân biệt vai vế giữa hai người cùng giới (để ai làm ca ca, ai làm tỷ tỷ giống trong phim cổ trang đó ^^). Trong giao tiếp hiện đại với nữ giới thường tránh hỏi về tuổi tác. Tuy vậy giới thiệu về tuổi tác cũng thường được sử dụng khi đi phỏng vấn xin việc và trả lời yêu cầu phỏng vấn giới thiệu về bản thân mình Trong giới thiệu về tuổi tác, các bạn cần nắm rõ cách đọc các con số, đặc biệt các số thường sử dụng để biểu hiện tuổi con người. Các bạn có thể ôn tập cách đọc số trong tiếng Trung tại bài viết cách đọc các con số, số đếm, số thứ tự và số lớn trong tiếng Trung. 我今年二十岁 我今年二十多岁 我差不多三十岁了 我年龄和你一样大 4. Giới thiệu về quê quán, quốc tịchGiới thiệu về quê quán, quốc tịch trong tiếng Trung cũng là một nội dung quan trọng trong các khóa học tiếng Trung cơ bản. Trong giao tiếp, nếu chúng ta hiểu biết về quê quán người đối diện thì cuộc nói chuyện sẽ trở nên thân thiết và gần gũi hơn rất nhiều. 我是越南人 我的家乡是海防 我来自北宁 我出生于河内 现在我住在中国广西 我在广宁住过三年 2010年我搬到河内生活 5. Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp bản thânĐể có thêm vốn từ vựng về học vấn, nghề nghiệp, các bạn tham khảo thêm các bài viết về từ vựng tiếng Trung chủ đề nghề nghiệp và dịch tên các trường đại học sang tiếng Trung 我是中学生 我是大学生 我是河内国家大学大三的学生 我是高中三年级生 我在读高二 我在商业大学学习 我的专业是会计员 我的工作是工程师 我当老师 我正在找工作 我觉得自己是个工作勤奋、负责、能干 6. Giới thiệu về gia đình我家有四口人 我有一个姐姐和两个哥哥 我爸爸已经去世了 我是独生儿子/女儿 我没有兄弟姐妹 Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết về các thành viên trong gia đình 7.Giới thiệu về tình trạng hôn nhân三月份我刚结婚 我已经结婚了 我还没结婚 我有男朋友了 我是单身族贵 Tham khảo thêm bài viết về các tình trạng hôn nhân: Bạn đang ở trong mối quan hệ nào? 8. Giới thiệu về sở thích我喜欢听音乐 我的爱好是旅游 我对画画儿感兴趣 我迷上了足球 业余时间我常看书 我有很多兴趣爱好,如: 唱歌、跳舞、画画等。 我最喜欢数学 我也很喜欢运动, 像跑步、排球等等 9. Đề nghị giữ liên lạc你可以给我电话号码吗? 你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 你使用脸书吗? 10. Bày tỏ cảm xúc và kết thúc cuộc nói chuyện认识你我很高兴 我很高兴能认识你 彼此多联系! 非常感谢你跟我聊天 我很高兴能同你谈话 我很想再见到你 如果你需要帮助,就来找我 我希望我们能成为好朋友 保重! ====== TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG ÁNH DƯƠNG Địa chỉ: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội Email: [email protected] Hotline: 097.5158.419 ( Cô Thoan) |