Lượng từ của quần áo trong tiếng Trung
Trong Tiếng Trung lượng từ được sử dụng rất phổ biến, lượng từ trong tiếng trung vô cùng đa dạng, theo thống kê trong tiếng Hán hiện đại có đến hơn 500 lượng từ. Vậy cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung như thế nào? Show Lượng từ tiếng Trung có thể chia làm 3 loại lớn, đó là: Danh lượng từ (đơn vị số lượng của người hoặc vật), động lượng từ (đơn vị của động tác, hành động, …) và thời lượng từ (lượng từ của thời gian). Thường thì lượng từ trong tiếng Trung được sử dụng theo cấu trúc sau: 1. Danh lượng từsố từ + lượng từ + tính từ + danh từ Ví dụ: Hoặc cũng có thể thêm các từ chỉ thị như 这 / Zhè / (này, đây), 那 / nà / (kia, đó) hoặc từ chỉ số lượng như 每 / Měi / (mỗi) vào phía trước. Ví dụ: 2. Động lượng từLà từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành vi a) Động lượng từ chuyên dùng Gồm có các lượng từ sau: 次, 趟, 回, 遍, 下 (儿), 顿, 番, 会 (儿) 趟 / Tàng /: chuyến . Ví dụ: 他要来中国一趟 / Tā yào lái zhōngguó yí tàng /: Anh ấy muốn tới Trung Quốc một chuyến. b) Động lượng từ phát sinh Là những từ tạm thời được sử dụng làm đơn vị số lượng của động tác, hành vi, … 3. Hình thức lặp lại của lượng từNếu như trong tiếng Trung việc trùng điệp động từ dùng để biểu thị động tác nhẹ nhàng, xảy ra trong thời gian ngắn thì việc lặp lại lượng từ cũng cho ta một ý nghĩa ngữ pháp mới, đó là dùng để biểu thị số lượng, tần suất lớn. Các hình thức lặp lại: AA và 一AA Ví dụ: 次次 / Cì cì /, 一次次 / yí Cì cì /, 件件 / jiàn jiàn /, 一件件 / yí jiàn jiàn / 他一次次来找你, 你都不在 / Tā yícì cì lái zhǎo nǐ, nǐ dōu bú zài: Anh ấy đến tìm cậu hết lần này lần khác, cậu đều không có mặt. 他们一个个都很英俊 / Tāmen yí gè gè dōu hěn yīngjùn /: Bọn họ ai ai cũng đều rất anh tuấn 他的衣服件件都是名牌的 / Tā de yīfu jiàn jiàn dōu shì míngpái de /: Quần áo của anh ấy cái nào cũng là hàng hiệu. 他的徒弟个个都文武双全 / Tā de túdì gè gè dōu wénwǔ shuāngquán /: Đồ đệ của ông ấy ai ai cũng đều văn võ song toàn. Hôm nay chúng ta cùng làm quen một khái niệm mới trong tiếng Trung đó chính là Lượng từ. Lượng từ là từ chúng ta sẽ sử dụng khi nói về số lượng của một sự vật( hay danh từ ). Cấu trúc sẽ được sử dụng như sau SỐ TỪ + LƯỢNG TỪ + DANH TỪ Ví dụ như trong tiếng Việt khi nói về số lượng của vật ta nói “ Ba chiếc bánh kem, hai bông hoa, 5 chiếc váy”, và trong tiếng Trung chúng ta cũng có các từ “ chiếc, bông” để diễn đạt và ta gọi là lượng từ. Trong Tiếng Việt có nhiều sự vật khi nói ta không có lượng từ người ví dụ như “ ba người, 4 học sinh, 6 người Đài Loan”, nhưng trong tiếng Trung lượng từ là bắt buộc trong cấu trúc này nhé. Sau đây chúng ta cùng đi xem tiếng Trung có những lượng từ nào nhé.
一個桌子yí gè zhuōzi : 1 cái bàn 兩個桌子liǎng gè zhuōzi :2cái bàn 一個蛋糕 yí gè dàngāo :1 chiếc bánh kem 2. 本 běn (lượng từ cho sách, vở,báo , tạp trí, những thứ được đóng thành cuốn):cuốn, quyển 一本書yì běn shū :một cuốn sách 一本雜誌yì běn zázhì :một cuốn tạp trí 3. 張 zhāng ( lượng từ của bàn ghế, sofa, và những thứ có mặt phẳng): tấm, bức, chiếc ( bàn , ghế) 一張椅子yì zhāng yǐzi :Một cái ghế 一張桌子yì zhāng zhuōzi :Một cái bàn 一張沙發yì zhāng shāfa :Một cái sô pha 一張 床yì zhāng chuáng : Một cái giường 一張照片yì zhāng zhào piàn :Một bức ảnh 一張卡片yì zhāng kǎ piàn :Một tấm thiếp 4.朵 duǒ ( lượng từ của hoa):bông 束 shù ( lượng từ của hoa ):bó 一束 花:yí shù huā : Một bó hoa 一朵花:yì duǒ huā : Một bông hoa 5.部 bù ( lượng từ của phim ): Bộ 一部電影 yí bù diàn yǐng :một bộ phim ( phim lẻ) 一部電視劇 yí bù diàn shì jù :một bộ phim ( phim chiếu trên tivi, phim dài tập) 7.杯 bēi ( lượng từ của đồ uống) :cốc 一杯茶yì bēi chá :Một cốc trà 一杯可樂yì bēi kě lè :Một cốc coca 8.件 jiàn ( lượng từ của quần áo , sự việc ):bộ 一件衣服yí jiàn yīfu : Một bộ quần áo 一件事情 yí jiàn shì qíng : Một việc/ một sự việc 9.台 tái (lượng từ cho máy móc) 一台電腦 yì tái diàn nǎo :một cái máy tính 一台冷氣yì tái lěng qì : một cái điều hòa 一台電視機 yì táidiànshìjī :một cái ti vi 一台機器 yì tái jī qì : Một cỗ máy 10.輛 liàng (Lượng từ cho phương tiện giao thông): chiếc ( xe) 一輛汽車yí liàng qì chē :Một chiếc xe ô tô 一輛機車/摩托車yí liàng jīchē / mótuōchē :Một chiếc xe máy 一輛自行車yí liàng zì xíng chē :Một chiếc xe đạp 一輛公車yí liàng gōngchē : Một chiếc xe bus 一輛卡車yí liàng kǎchē :một chiếc xe tải 一輛 客車yí liàng kè chē :một chiếc xe khách 11.瓶 píng( lượng từ cho đồ uống, chất lỏng ,hoa):bình,hộp 一瓶花 yì píng huā : Một bình hoa 一瓶茶yì píng chá :Một bình trà 12.碗( lượng từ cho đồ ăn):bát 一碗湯 yì wǎn tāng : Một bát canh 一碗飯 yì wǎn fàn :Một bát cơm 13.道dào (Lượng từ của đồ ăn) : món 盤pán (Lượng từ của đồ):đĩa 一盤菜/一道菜: yì pán cài / yí dào cài : Một món ăn 14.雙(lượng từ cho những đồ thành đôi) 一雙襪子: yì shuāng wàzi :Một đôi tất 一雙鞋子: yì shuāng xiézi :Một đôi giày 一雙筷子:yì shuāng kuàizi :Một đôi đũa 15.顆(lượng từ cho những thứ thành viên,hạt):viên 一顆糖:yí kè táng : Một viên kẹo 一顆藥:yí kè yào :Một viên thuốc Sau bài hôm nay chúng ta đã có thể năm được cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung và các danh từ đi cùng lượng từ. Cùng đón xem bài học tiếp theo nhé |