Nghị luận văn học lớp 12 bài viết số 3
Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. Tiết 32-33. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong phần Văn học ở nửa đầu HKI. để viết bài nghị luận văn học về một bài thơ, đoạn thơ trong đó sử dụng các thao tác phân tích, bình luận, nêu cảm nghĩ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, củng cố kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổ chức bài văn, các thao tác phân tích, bình luận vh; Bước đầu rèn luyện cho HS tập trung vào một khía cạnh, một vấn đề nổi bật trong đặc điểm nghệ thuật hoặc nội dung của tác phẩm, 3. Tư duy, thái độ: Ý thức tự rèn luyện cách trình bày ngắn gọn, rõ ràng, đồng thời nâng cao năng lực tư duy tổng hợp. B. HÌNH THỨC Bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút. C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
D. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1. Tính dân tộc trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào? Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh hoạ. (3 điểm) Câu 2. Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng. (7 điểm) E. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: - Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài của bài thơ (0.5đ) - Những biểu hiện cụ thể của tính dân tộc trong bài thơ: + Nội dung: đề tài, hình tượng trung tâm, cảm hứng chủ đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn đề lớn lao của ls dt(cuộc kc chống Pháp); hình tượng đất nước con ngườiVN vừa anh dũng, quật cường vừa tràn đầy vẻ đẹp thơ mộng đằm thắm (1 điểm) + Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu trữ tình, cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh (1.5 đ) Mức đầy đủ: Mã 2: Trả lời đầy đủ được các ý. Mức không đầy đủ Mã 1: Nêu được một trong các ý trên hoặc nêu được các ý nhưng chưa đầy đủ. Mức không tính điểm: Mã 0: Có câu trả lời khác. Mã 9: Không trả lời. Câu 2: 1. Yêu cầu về kĩ năng Hiểu đề, biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Biết phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Hành văn trôi chảy. Văn viết có cảm xúc. Không mắc các lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả. 2. Yêu cầu về kiến thức Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải làm nổi bật được những ý cơ bản sau: Sau đây là một số gợi ý: * Mở bài: (0.5đ) - Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài, cảm hứng chủ đạo của bài thơ. - Giới thiệu khái quát về hình tượng nt chủ đạo - đối tượng trữ tình của tp: ha người lính TT với vẻ bi tráng, đậm chất lãng mạn, hào hoa, bay bổng. * Thân bài (6đ) - Vẻ đẹp bi tráng của người lính TT(3 đ) + Hình tượng người lính TT mang vẻ đẹp hào húng mãnh liệt có bóng dáng của các tráng sĩ thủa xưa nhưng cũng rất thời đại, rất mới mẻ. ý chí quên mình, ty mãnh liệt với quê hương đất nước, ty cs làm bừng sáng vẻ đẹp cuộc đời cđ gian khổ. + Vẻ đẹp của người lính khong tách rời nỗi đau chiến tranh ác liệt. Sự hi sinh của những người lính được biểu hiện bằng những hả bi thương nhưng không bi luỵ - Vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn, hào hoa (3 đ) + Nét khác biệt giữa hình tượng người lính trong bài thơ TT với người lính trong bài thơ một số bài thơ khác: Sự khác biệt xuất phát từ đ. điểm bản thân đối tượng trữ tình, từ tâm hồn của chính chủ thể trữ tình. + Vẻ đẹp lãng mạn không chỉ bộc lộ ở dáng vẻ “oai hùm” phóng túng mà luôn thăng hoa trong tâm hồn trong từng giai điệu cảm xúc của người lính giữa sự tàn khốc của ct. * Kết bài: (0.5đ) - Nhận định tổng quát về dặc trưng của hình tượng nghệ thuật: chất lãng mạn và chất anh hùng trong hình tượng người lính. - Đóng góp của Quang Dũng trong cách biểu hiện hình tượng người lính trong thơ ca kháng chiến.
************************************ Giáo án Ngữ văn 12 Bài Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học – Mẫu giáo án số 2Tiết thứ: 32-33 VIẾT BÀI SỐ 3: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản đọc hiểu để viết bài nghị luận về một đoạn thơ trữ tình. -Vận dụng đựoc khả năng nghị luận văn học để viết bài làm văn phù hợp với yêu cầu của đề bài. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên : Soạn giáo án. * Học sinh : Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy:
4. Củng cố - dặn dò: Tiết sau học Đọc thêm |