Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó a 38 b 75 c 100
Page 2
Khách Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Giải bài 6 trang 34 Toán 6 tập 1 Sách chân trời sáng tạo – Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Câu hỏi: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số. a) 30; b) 225; c) 210; d) 242. Giải: a) 30 = 2 . 3 . 5 => Ư(30) = {1; 2; 3; 6; 10; 15; 30}. b) 225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32. 52=> Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225}. c) 210 = 2 . 3 . 5 . 7 => Ư(210) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210}. d) 242 = 2 . 2 . 11 = 22. 11 => Ư(242) = {1; 2; 11; 22; 121; 242}.
Đề bài Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó: a) 38; b) 75; c) 100.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc hoặc bằng sơ đồ cây Bước 2: Viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố, viết gọn dưới dạng lũy thừa. Từ đó suy ra các ước của số đó. Lời giải chi tiết a) \(38 = 2. 19\) Tập hợp các ước của 38 là: {1; 2; 19; 38}. b) \(75=3.5^2\) Tập hợp các ước của 75 là: {1; 3; 5; 15; 25; 75}. c) \(100 = 2.2.5.5 = {2^2}{.5^2}\) Tập hợp các ước của 100 là: {1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100}.
Bài 7 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó: a) 38; b) 75; c) 100. Lời giải: a) 38 = 2.19 Tập hợp các ước của 38 là: {1; 2; 19; 38}. b) Ta có: 75 = 3.52 Tập hợp các ước của 75 là: {1; 3; 5; 15; 25; 75}. c) 100 = 2.2.5.5 = 22.52. Tập hợp các ước của 100 là: {1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100}. |