Quick là loại từ gì
Trạng từ là một trong những từ loại tiếng Anh từ trước đến nay đã rất quen thuộc với người học, đặc biệt là trong giao tiếp tiếng Anh. Bài viết sau đây, TalkFirst sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm Trạng từ (Adverbs), cách phân loại Trạng từ, vị trí tương ứng theo từng loại và các lỗi thường gặp khi sử dụng Trạng từ. Chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học nhé! Show
1. Trạng từ là gì? Chức năng chung của adverb?Định nghĩa: Trạng từ (adverb) còn được gọi là phó từ là loại từ được sử dụng trong câu với chức năng bổ sung thêm thông tin cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Ví dụ 3: 2. Sau trạng từ là gì?Trả lời cho câu hỏi Sau trạng từ là gì, thông thường sau trạng từ sẽ là các động từ thường. Tuy nhiên, câu trả lời trên chỉ áp dụng cho 2 loại trạng từ tần suất và trạng từ chỉ cách thức. Để có thể nắm chắc kiến thức và áp dụng chính xác về khái niệm trạng từ, TalkFirst khuyên bạn nên tìm hiểu kĩ từng loại trạng từ khác nhau ở phần tiếp theo, vì mỗi loại trạng từ sẽ có những vị trí đặc thù riêng. Ví dụ: She quickly held that sick eleven-year-old child. (Động từ thường đứng sau Trạng từ chỉ cách thức) His younger brother sometimes cooks breakfast. (Động từ thường đứng sau Trạng từ chỉ tần suất) 3. Phân loại Trạng từ và vị trí tương ứng theo từng loạiDựa vào chức năng, Trạng từ được chia thành7 loại chính. Mỗi loại có một (số) vị trí nhất định. Chúng ta cùng tìm hiểu 7 loại trạng từ và vị trí tương ứng của chúng nhé! 3.1. Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner)Chức năng: Trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho động từ, diễn tả cách thức thực hiện hành động hay nói rõ hơn, nó diễn tả chủ ngữ thực hiện một hành động theo cách như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức thường đi liền hoặc gần với các động từ thường (động từ chỉ hành động). Ví
dụ: Vị trí: Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ở một trong các vị trí sau:
3.2. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency)Chức năng: Trạng từ chỉ tần suất diễn tả tần suất chủ ngữ thực hiện một hành động nào đó hoặc có một trạng thái nào đó. Trạng từ chỉ tần suất thường đi liền với động từ to-be hoặc động từ thường. Hoặc nếu động từ thường đó là ngoại động từ (động từ cần tân ngữ), nó sẽ đi liền sau tân ngữ của động từ đó. Ví dụ: Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở một trong các vị trí sau:
3.3. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of Time)Chức năng: Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian chủ ngữ thực hiện hành động nào đó hay có trạng thái/tính chất/… như thế nào đó. Ví dụ: yesterday, today, tomorrow, last year, this year, next year, last month, this month, next month, last weekend, this weekend, next weekend, 2 days ago, every day, every weekend, every Friday, v.v. Vị trí: (Cụm) trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở một trong các vị trí sau:
Ví dụ: 3.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place)Chức năng: Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả địa điểm một sự việc nào xảy ra hoặc một người/vật/con vật đang có mặt tại. Ví dụ: Lưu ý: Bên cạnh các trạng từ chỉ vị trí trên ta cũng có những cụm trạng từ chỉ vị trí có cấu trúc: giới từ (in/ on/ at/ between/…) + địa điểm (*). Ví dụ: Vị trí:
3.5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree)Chức năng: Trạng từ chỉ mức độ diễn tả mức độ của một tính chất, cách thức làm một hành động hay một hành động có liên quan đến cảm xúc. Trạng từ mức độ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ hoặc động từ. Ví dụ: + very –
rất + really – thật sự + quite – khá Vị trí:
Lưu ý: Không phải trạng từ chỉ mức độ nào dùng cho tính từ cũng dùng được cho động từ, điển hình là ‘very’. Ta có thể nói ‘very beautiful’ nhưng không thể nói ‘very like’. Thay vào đó, ta có thể nói ‘really like’. Đăng ký liền
tay Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40% 3.6. Trạng từ chỉ ý kiến/quan điểm (Adverbs of Opinion)Chức năng: Trạng từ chỉ ý kiến/quan điểm diễn tả ý kiến/quan điểm… của người nói về một sự vật/hiện tượng/tình huống… được trình bày trong câu. Ví dụ: Vị trí:
3.7. Trạng từ nối (Conjunctive Adverbs)Chức năng: Trạng từ nối có chức năng như liên từ, giúp nối hai mệnh đề hoặc hai câu. Ví dụ: Vị trí:
4. Cách thành lập Trạng từ4.1. Thành lập từ Tính từ
Xem thêm: 5 phút nắm vững nguyên tắc So sánh hơn với tính từ 4.2. Thành lập từ Danh từ
4.3. Những trường hợp đặc biệt
Ví dụ:
Lưu ý: Phần lớn những trạng từ đồng dạng với tính từ ở trên, khi thêm -ly vào cũng sẽ thành một trạng từ khác, với ý nghĩa khác. Ví dụ:
4.4. Phân biệt Trạng từ và Tính từDựa vào các cách thành lập trạng từ được trình bày trong phần 3, bạn đã phần nào nhìn ra cách phân biệt trạng từ và tính từ rồi đúng không nào? Để củng cố lại kiến thức, bạn hãy đọc bảng tổng hợp cách phân biệt dưới đây nhé.
5. Một số trạng từ thường gặp nhất trong tiếng Anh5.1. Trạng từ cách thức
5.2. Trạng từ tần suất
5.3. Trạng từ mức độ
5.4. Trạng từ ý kiến
5.5. Trạng từ nối
6. Các lỗi thường gặp6.1. Dùng Trạng từ sau các linking verbNhiều người học tiếng Anh hay lầm tưởng rằng, cứ sau động từ là sẽ dùng trạng từ. Tuy nhiên, ta có những trường hợp ngoại lệ như sau:
Lưu ý: Vẫn sẽ có trường hợp Trạng từ đứng ngay sau các động từ trên. Nhưng khi đó, phía sau trạng từ còn là tính từ. Trạng từ chỉ chèn vào giữa động từ và tính từ để bổ nghĩa cho tính từ sau nó mà thôi. Ví dụ: 6.2. Nhầm lẫn giữa các Trạng từ có dạng gần giống nhauNhầm lẫn giữa các trạng từ có dạng gần giống nhau nhưng khác nghĩa hoặc tự thêm đuôi -ly vào trạng từ không có -ly. 3 trường hợp tiêu biểu:
6.3. Dùng các Trạng từ không được dùng trong một số trường hợp cụ thể nào đó
7. Bài tập7.1. Phát hiện và sửa lỗi sai trong các câu bên dưới
Answer:
7.2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống1. …………….., we lost the game. A. unlucky B. unluckily 2. She slammed the door…………….. A. angry B. angrily 3. The baby is asleep. We should speak more…………….. A. softly B. soft 4. This jacket feels…………….. A. roughly B. rough 5. Those students look…………….. A. anxiously B. anxious 6. She…………….. rescued the child. A. brave B. bravely 7. You speak…………….. Japanese. A. perfect B. perfectly 8. The pizza tastes…………….. A. awful B. awfully 9. That child looks very…………….. A. sadly B. sad 10. His son dances…………….. A. beautifully B. beautiful Answer: 1. B 2. B 3. A 4. B 5. B 6. B 7. A 8. A 9. B 10. A Trên đây là tổng hợp các kiến thức quan trọng kèm bài tập chủ đề về các Trạng từ trong tiếng Anh. TalkFirst mong rằng bài học này đã phần nào giúp bạn nắm được cách sử dụng chính xác các trạng từ tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết! Hẹn gặp bạn trong những bài viết sắp tới! Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt |