Tại sao nội giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi

Bài Làm:

  • Trình bày những yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chăn nuôi là:
    • Giống vật nuôi
    • Thức ăn
    • Nuôi dưỡng, chăm sóc và vệ sinh phòng bệnh
  • Theo em, trong những yếu tố đó, yếu tố ảnh hưởng quyết định đến năng suất chăn nuôi là giống vật nuôi. Vì mỗi loại giống sẽ cho năng suất khác nhau. Nếu chọn giống tốt thì cho năng suất cao và ngược lại nếu giống không tốt sẽ cho năng suất thấp.

Sách giải bài tập công nghệ 7 – Ôn tập phần 3: Chăn nuôi giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

  • Giải Vở Bài Tập Công Nghệ Lớp 7

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 7

  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 7

Lời giải:

– Vai trò của giống trong chăn nuôi: Giống có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.

– Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi:

       + Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.

       + Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.

       + Có tính di truyền ổn định.

       + Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.

Lời giải:

Có 3 đặc điểm:

       + Không đồng đều. VD: sự tăng cân của ngan theo tuổi.

       + Theo giai đoạn. VD:quá trình sống của lợn trải qua các giai đoạn: bào thai- lợn sơ sinh- lợn nhỡ- lợn trưởng thành…

       + Theo chu kì. VD: chu kì động dục của lợn là 21ngày, của ngựa là 23 ngày.

Lời giải:

– Phương pháp chọn phối:

       + Chọn ghép con đực với con cái trong cùng giống. Ví dụ phối lợn Ỉ đực với lợn Ỉ cái.

       + Chọn ghép con đực với con cái khác giống. Ví dụ: Gà trống giống Rốt và gà mái giống Ri.

– Phương pháp nhân giống thuần chủng:

       + Chọn cá thể đực, cái tốt của giống.

       + Cho giao phối để sinh con.

       + Chọn con tốt trong đàn con nuôi lớn, lại tiếp tục chọn.

Lời giải:

– Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.

– Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.

Lời giải:

– Mục đích chế biến thức ăn: Nhiều loại thức ăn phải chế biến mới có thể ăn được, làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.

– Mục đích dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.

Lời giải:

– Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm hóa, ủ lên men và tạc thành thức ăn hỗn hợp.

– Thức ăn vật nuôi thường được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh.

Lời giải:

– Vai trò: chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi:

       + Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.

Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh…).

       + Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.

       + Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường.

       + Chuồng nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.

– Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng nuôi có:

       + Nhiệt độ thích hợp.

       + Độ ẩm trong chuồng 60-75%.

       + Độ thông thoáng tốt.

       + Độ chiếu sang thích hợp từng loại vật nuôi.

       + Không khí: ít khí độc.

Lời giải:

– Vật nuôi bị bệnh là vật nuôi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. Làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.

– Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi:

       + Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền)

       + Yếu tố bên ngoài: cơ học, lí học, hoá học, sinh học: kí sinh trùng, vi sinh vật (vi rút, vi khuẩn…)

Lời giải:

– Vắcxin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng.

– Tác dụng:

       + Khi đưa vắcxin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng.

       + Khi mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch.

– Chú ý khi sử dụng vắc xin:

       + Chất lượng và hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản vắc xin.

       + Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra kĩ tính chất của vắc xin và tuân theo đúng mọi chỉ dẫn cách sử dụng từng loại vắc xin.

Bài 31.Giống vật nuôi – Câu 3 trang 85 SGK Công Nghệ 7 . Giống vật nuôi có vai trò như thê nào trong chăn nuôi ?

Giống vật nuôi có vai trò như thê nào trong chăn nuôi ? 

Hướng dẫn trả lời 

 Vai trò của giống vật nuôi :

+ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

+ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi :

-vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm , sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác

+ ví dụ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

( Trong cùng một điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng, giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau)

Vd; gà đẻ trứng to hơn,nhìeu hơn
+ ví dụ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

- Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra là 7,9%

- giống bò Hà Lan là 3,8% đến 4%

- giống bò Sin là 4 đến 4,5%

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Giải thích tại sao giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi và

chất lượng sản phẩm chăn nuôi ?

Giúp mình vs ạ ! Thanks

Các câu hỏi tương tự

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

`#Tran`

Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. Nếu giống vật nuôi tốt thì chât lượng nông sản tốt `->` năng suất cao. Nếu giống vật nuôi xấu thì chât lượng nông sản không cao, không đạt chât lượng `->` năng suất thấp.

`VD:` Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra là `7,9%`, giống bò sữa Hà Lan là `3,8%` đến `4%`, giống bò Sin là `4` đến `4,5%`.

[SGK/85]