Teres major là gì

teres major nghĩa là gì, định nghĩa, các sử dụng và ví dụ trong Tiếng Anh. Cách phát âm teres major giọng bản ngữ. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa của teres major.

Từ điển Anh Anh - Wordnet

  • teres major

    teres muscle that moves the arm and rotates it medially

    Synonyms: teres major muscle, musculus teres major

Chưa có Tiếng Việt cho từ này, bạn vui lòng tham khảo bản Tiếng Anh. Đóng góp nội dung vui lòng gửi đến (chúng tôi sẽ có một phần quà nhỏ dành cho bạn).

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "teres major muscle", trong bộ từ điển Từ điển Y Khoa Anh - Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ teres major muscle, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ teres major muscle trong bộ từ điển Từ điển Y Khoa Anh - Việt

1. Muscle relaxants

Thuốc làm giãn cơ / làm cơ bớt căng

2. muscle spasms

co thắt cơ

3. Muscle up, buttercup.

Lên dây cót đi cưng.

4. They're muscle-heads.

Họ là những lực sĩ cử tạ.

5. Her heart muscle is toast.

Nhồi máu cơ tim.

6. Body was slowly and gently reawakening, limb by limb, muscle by muscle, twitch by twitch.

Cơ thể từ từ tỉnh giấc lại. từng chi một, từng cơ một từng cái co rút một.

7. Muscle cells are throughout his body.

Tế bào cơ có ở khắp người nó.

8. The one with the pulled muscle?

Người có cơ bị co giật?

9. Oh, my every muscle is aching.

Ôi, mọi bắp thịt của tôi đều đau nhức.

10. 'Cause I have like almost no muscle.

Bởi vì tôi hoàn toàn không có cơ bắp gì cả.

11. Major hangover.

Đau đầu với muốn ói lắm luôn.

12. What major?

Chuyên ngành gì?

13. Canis Major.

Chòm Đại Khuyển.

14. Major arteries.

Động mạch chính.

15. Increased metabolism, improved muscle tone, high energy.

Quá trình trao đổi chất hoàn hảo, cơ bắp được cải thiện.

16. Muscle rigidity, involuntary grasping and sucking motions.

Cứng cơ, cử động nắm và mút vô ý thức.

17. It 's used to help determine muscle conditions that might be causing muscle weakness , including muscular dystrophy and nerve disorders .

EMG được dùng để giúp xác định được nhiều chứng bệnh cơ có thể gây yếu cơ , như loạn dưỡng cơ và rối loạn thần kinh .

18. Two major events precipitated a major resurgence in Norwegian literature.

Hai sự kiện lớn đã thúc đẩy sự hồi sinh của văn học Na Uy.

19. There are garrisons in major cities and major army bases.

Có những đơn vị đồn trú tại các thành phố lớn và các căn cứ quân sự lớn.

20. There's some odd muscle structure around the canines.

Cơ quanh gốc răng nanh có vẻ hơi lạ.

21. Later, some of those cells became muscle tissue.

Sau đó một số tế bào trong các tế bào ấy trở thành những mô bắp thịt.

22. His fat, rock-like muscle tore into me.

" Những bắp thịt chắc nịch, cứng như đá của anh vồ lấy tôi.

23. When muscle failed they turned to their magic.

Khi vũ lực đã cạn kiệt chúng quay sang sử dụng ma thuật.

24. Wish I could build my muscle this fast.

Ước gì tôi cũng có thể tự thêm các cơ bắp vào mình nhanh như vậy.

25. No it's just Myshkin, and some extra muscle.

Không, mỗi mình Myshkin, và thêm mấy tay cục súc.

  • 01/07/2014 06:47
  • 68.957
  • 0
  • chưa có
  • bodybuilding basics

Teres major là gì

Trong tập luyện thể dục thể hình GYM Fitness kiến thức cơ bản và đầu tiên chúng ta cần phải biết đó là chúng ta tập luyện như vậy nó sẽ tác động đến cái gì? Tại sao có nhiều bài tập khác nhau? Tại sao tập luyện lại làm cho người béo gầy đi, và người ốm to ra? Cơ thể phình ra chỗ này nhưng lại thu nhỏ chỗ khác? Và nó mang về cho ta 1 vóc dáng tuyệt mỹ của cả nam và nữ như tôi thường ví von qua câu đối

Ngực nở eo thon phân mỹ nữ
Vai u thịt bắp định anh hùng

Tất nhiên anh hùng ở đây chỉ là theo 1 nghĩa hẹp trong không gian GYM chật chội, đích đến của thể hình là những đường cong, có cong mềm mại hay không là do ý thích và cách tập luyện của mọi người. Hệ tác động chính trong tập luyện thể hình là hệ cơ xương khớp, ở đây tôi xin trình bày hệ cơ dưới dạng sơ đồ phân bố các nhóm cơ trên góc nhìn của 1 huấn luyện viên thể hình giúp các bạn dễ dàng tiếp cận những thuật ngữ cơ bản nhất trong thế giới bodybuilding qua đó sẽ hỗ trợ các bạn tập luyện tốt hơn.

Cơ bắp trên cơ thể chúng ta được phân chia ra những vùng cơ cơ bản nhau sau: cơ cổ (neck), cơ vai (shoulders), cơ tay trước (cơ nhị đầu, con chuột, biceps), cơ tay sau (tam đầu, 3 càng, triceps), cơ cẳng tay (forearms), cơ lưng (back), cơ ngực (chests), cơ bụng(Abs), cơ mông (glutes), cơ đùi trước (cơ tứ đầu, quads), cơ đùi sau (hamstrings), cơ bắp chân (calf hay calves). Giờ đây tôi sẽ trình bày lần lượt chi tiết các nhóm cơ này.

Cơ cổ - Neck

Cơ cổ là 1 nhóm cơ nhỏ của cơ thể, chắc hẳn trong chúng ta ai cũng biết cơ cổ nằm ở đâu. Trong thể hình nhóm cơ này không được quan tâm nhiều lắm chúng bao gồm các cơ nhỏ với các thuật ngữ chuyên môn sau: Omohyoid, sternohyoid, sternocleidomastoid. Bạn chỉ cần biết như vậy thôi chứ cũng chẳng cần nhớ làm gì những thuật ngữ điên đầu này.

Cơ vai - Shoulders - Deltoid

Đây là 1 nhóm cơ quan trọng mà chúng ta cần phải quan tâm, những bài tập thể hình liên quan đến cơ vai thì các bạn cũng phải cẩn thận, vai các bạn bị chấn thương thì các bạn sẽ không thể tiếp tục tập luyện được. Cơ vai gồm có 3 cơ riêng biệt: cơ lớn nhất và khỏe nhất là cơ vai ngoài hay vai giữa (middle head), vai trước (anterior head) và vai sau (posterior head) thì nhỏ hơn. Những bài đẩy vai (shoulder press) sẽ tác động đến cả 3 cơ vai này

Cơ tay trước - Cơ nhị đầu - Cơ con chuột - Biceps

Nhóm cơ này cánh nam giới thường rất chú trọng gồm có 3 cơ sau: cơ tay trước phía ngoài (Brachialis) cơ này dài và nhỏ, cơ long head và short head kết hợp thành con chuột mà các bạn thấy

Cơ tay sau - Cơ tam đầu - Cơ 3 càng - triceps

Cơ tay sau có 3 đầu cơ nên gọi là cơ tam đầu gồm các cơ sau: long head (lớn nhất) và medial head (vừa) nằm cùng 1 phía (phía gần cơ thể hơn) và lateral head (nằm phía còn lại xa cơ thể hơn)

Cơ cẳng tay - Forearms

Bao gồm các cơ: brachioradialis (khi bạn ngửa bàn tay thì cơ này nằm bên phía ngón tay cái), flexor carpi ulnaris (khi bạn ngửa lòng bàn tay thì cơ này nằm phía ngón tay út), extensor carpi ulnaris (cơ này nằm phía đối diện 2 cơ trước)

Cơ lưng - Back

Cơ lưng là 1 nhóm cơ phức tạp gồm rất nhiều cơ nhỏ khác, tuy nhiên bạn chỉ cần biết những nhóm cơ cơ bản sau

Cơ cầu vai (traps hay trapezius) cơ này lớn nằm dưới cổ kéo dài đến giữa lưng

Cơ xô (lats hay latissimus dorsi) gồm có 2 cơ lớn giống nhau nằm 2 bên dưới nách giáp phía trên là lưng giữa (middle back) và phía bên là cơ cầu vai (traps)

Cơ lưng giữa (Middle back) gồm 4 cơ chính kết hợp với nhau tạo thành 1 nhóm cơ tương đối lớn nằm trên cơ xô và bên cạnh cơ cầu vai, các cơ đó gồm: Teres Minor, Teres Major, infraspinatus, rhomboid major

Cơ lưng dưới (Lower back) đây là 1 nhóm cơ rất quan trọng quy định độ khỏe của lưng cũng như độ khỏe toàn thân, cầu nối quan trọng phần trên và phần dưới cơ thể bao gồm: erector spinae và thoracolumbar fascia

Cơ ngực - Chest

Cơ ngực là 1 cơ lớn mặt trước cơ thể, gồm 2 nhóm cơ nằm đối xứng 2 bên. Mỗi nhóm cơ bao gồm cơ ngực phía trên (pectoralis major) và cơ ngực phía dưới (pectoralis major), tất cả các bài tập ngực đều tác động hết vào 2 cơ này

Cơ bụng - Abs

Nhóm cơ mang lại độ hấp dẫn tuyệt đối trong thể hình chúng ta được chia thành 2 nhóm chính

Cơ múi bụng - six packs thật ra đến 8 múi bụng gồm rectus abdominis 2 múi dài phía dưới và tendinous inscriptions 6 múi nhỏ phía trên

Cơ liên sườn 2 dãi cơ đối xứng 2 bên tạo thành vòm ôm các múi bụng phía trong bao gồm: serratus anterior nhóm nhỏ phía ngoài và external oblique nhóm lớn phía trong gần múi bụng

Cơ đùi - Thigh (Glutes, Quads và Hamstring)

Nói đến cơ đùi thì chúng ta nói đến cả bộ cơ bao gồm Mông (Glutes), Đùi trước (Quads), Đùi Sau (Hasmstring), đây là 1 bộ cơ lớn nhất và khỏe nhất của cơ thể. Một nhóm cơ đáng để chúng ta đặt sự quan tâm hàng đầu

Cơ mông (Glutes) Là 2 nhóm cơ đối xứng nằm phía sau cơ thể có độ tròn, bảng rộng gồm 2 cơ chính: gluteus medius (cơ nhỏ nằm phía trên) và gluteus maximus (cơ lớn hơn nằm phía dưới

Cơ đùi trước (Quads - Quadriceps) còn được biết đến với tên gọi là cơ tứ đầu gồm 3 cơ lớn chính (phần cơ đùi phía trong còn 1 số cơ nhỏ khác tuy nhiên khi tập luyện các cơ nhỏ này rất khó thấy trừ khi các bạn tập cở mấy Mr Olympia) đó là: vastus medialis là cơ lớn nằm trên đầu gối phía bên tay trái dân thể hình hay gọi nhóm cơ này 1 cách dân dã là "con ách rô" vì nó hình thoi giống con ách rô trong bộ bài tây, rectus femoris là cơ đùi chính giữa và vastus lateralis là cơ đùi lớn phía ngoài, đây là 3 cơ rất lớn hình thành nên đùi trước của chúng ta.

Cơ đùi sau (Hamstring) cũng được hình thành từ 3 cơ chính: semimembranosus là cơ nhỏ nằm phía dưới gần khủy chân, biceps femoris là cơ lớn nằm phía bên ngoài 1 chút, semitendinosus là cơ lớn nàm phía bên trong

Ngoài ra đùi phía trong và phía ngoài còn được cấu tạo từ 1 số cơ nhỏ khác, tuy nhiên các bạn không cần quá đi sâu vào vấn đề giải phẫu học làm chi, chỉ cần biết những điều cơ bản trên là bạn có thể tập luyện từng nhóm cơ quan trọng mà các bạn thích

Cơ bắp chân (Calves hay Calf)

Đây là nhóm cơ cuối cùng mà tôi trình bày đến các bạn ngày hôm nay, gastrocnemius là nhóm cơ lớn nằm phía trong, peroneus nằm phía ngoài và tibialis anterior nằm đằng trước

Chú ý: Để hiểu rõ hơn bạn cần phải quan sat hình phía trên. Tôi chỉ nếu lên những cơ quan trọng nhất, được tác động nhiều nhất trong suốt cuộc đời tập luyện của các bạn mà thôi. Các bạn hãy tự hào rằng chỉ có thể hình là môn thể thao duy nhất tác động đến từng nhóm cơ bạn muốn, cho dù đó là nhóm cơ khó tác động nhất.