Thiết bị đầu cuối mysql
Thông thường, nếu bạn muốn đăng nhập vào giao diện dòng lệnh (bảng điều khiển) của dịch vụ MySQL, bạn sẽ nhập trực tiếp thông tin người dùng/vượt qua trên thiết bị đầu cuối dòng lệnh ssh chẳng hạn Show # mysql -uroot -p Enter password: Vì vậy, để giải quyết 2 kịch bản trên, bạn sẽ lưu trữ thông tin người dùng/chuyển đăng nhập MySQL xuống 1 tệp văn bản. Ví dụ, trên hệ thống unix bạn sẽ chứa thông tin đó ở tệp “. của tôi. cnf” tại thư mục $HOME của người dùng tương ứng. Các chương trình của dịch vụ MySQL như mysql, mysqldump, mysqlcheck,… khi tiến trình đăng nhập sẽ tìm tệp tìm kiếm “. của tôi. cnf” ở thư mục $HOME của người dùng đang thực hiện chương trình để tìm thông tin đăng nhập tìm kiếm. Nếu không có sẽ xem xét các thông tin đầu vào trên thiết bị đầu cuối. File content that as after # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban # chmod 600 ~/.my.cnf # mysql Lưu ý . # mysql --defaults-extra-file=/tmp/.my.cnf
liên kết điện tín Bài viết trước [MySQL] Hướng dẫn cấu hình nhật ký “truy vấn chậm” trên dịch vụ MySQL Bài viết tiếp theo [MySQL] Sửa lỗi “mysqldump. Lỗi. Không thể tạo/ghi vào tệp /tmp/. ” trên dịch vụ MySQL Quách Chí Cường https. //cuongquach. com/ Bạn đang theo dõi website " https. //cuongquach. com/" nơi lưu trữ những kiến thức tổng hợp và chia sẻ cá nhân về Quản Trị Hệ Thống Dịch Vụ & Mạng, được xây dựng lại dưới nền tảng kinh nghiệm của bản thân mình, Quách Chí Cường. Hy vọng bạn sẽ thích nơi này Bài viết này sẽ hướng dẫn tạo cơ sở dữ liệu và người dùng mysql bằng lệnh terminal Đăng nhập MySQL mysql -u root -p Tạo cơ sở dữ liệu create database dbname; Create and setting permission for user create user 'username'@'localhost' identified by 'password'; To change password user set password for 'username'@'localhost' = password('password'); Thiết lập tất cả quyền cho người dùng ________số 8Nếu bạn muốn giới hạn quyền cho người dùng, hãy sử dụng dòng lệnh sau grant SELECT on dbname.* to username@localhost; // SELECT là quyền Danh sách các quyền bạn có thể thiết lập cho người dùng TẤT CẢ CÁC THAY ĐỔI TẠO CHẾ ĐỘ XEM TẠO RA XÓA BỎ LÀM RƠI TÙY CHỌN CẤP MỤC LỤC CHÈN LỰA CHỌN HIỂN THỊ CHẾ ĐỘ XEM KÍCH HOẠT CẬP NHẬT Tải lại tất cả các đặc quyền # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban0 Thoát # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban1 Chúc bạn thành công đánh giá Đánh giá bài viết Xem thêm. Lập lịch bằng Crontab trong linux( Hướng dẫn sử dụng Crontab) Sau khi bạn cài đặt MYSQL trên Ubuntu, Linux thành công, chắc chắn rằng bạn sẽ cần xem các câu lệnh sau để sử dụng MySQL bằng lệnh, thiết bị đầu cuối như. khởi động lại, dừng, bắt đầu, nhập, xuất và tối ưu (tối ưu hóa) cấu hình MySQL 1. Các câu lệnh quản lý máy chủ MysqlRa lệnh khởi động lại. khởi động lại mysql # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban2 Lệnh tải lại. Tải lại cấu hình và không khởi động lại # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban3 Lệnh dừng. tắt/dừng mysql # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban4 Lệnh bắt đầu. Khởi động mysql # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban5 Lệnh bật mysql cho phép khởi động cùng hệ thống # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban6 Ra lệnh vô hiệu hóa. Tắt khởi động mysql cùng hệ thống # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban7 Câu lệnh update, update Mysql trên Ubuntu. Linux, câu lệnh này sẽ cập nhật toàn bộ cơ sở dữ liệu của bạn # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban8 2. Hướng dẫn nhập cơ sở dữ liệu trong MYSQLCách 1. Sử dụng MySQL bằng command terminal trên Ubuntu, Linux để import cơ sở dữ liệu, Với cách này thì có thể thấy tiến trình đang import # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban9 cách 2. Sử dụng lệnh nhập MySQL thông thường bằng thiết bị đầu cuối, lệnh trên cả Linux, Ubuntu và Windows # chmod 600 ~/.my.cnf0 Cách 3. Khác với cách 1 và 2 là sử dụng MySQL bằng terminal lệnh, phương pháp này sử dụng phpmyadmin hoặc adminer để nhập, phương pháp này không sử dụng đến câu lệnh, bạn có thể nhập trực tiếp trên giao diện web, tuy nhiên 3. Hướng dẫn xóa Mysql khỏi Ubuntu và LinuxNếu bạn gặp vấn đề về lỗi mysql percona 5. 7 trên Ubuntu hoặc chuyển đổi sang hệ thống quản trị CSDL khác. bạn có thể xóa, xóa mysql clean will from ubuntu & Linux bằng terminal lệnh theo hướng dẫn sau, lưu ý sao lưu lại cơ sở dữ liệu trước khi làm điều này # chmod 600 ~/.my.cnf1 4. Tối ưu (optimize) cấu hình MYSQL Percona 5. 7 trên Ubuntu 20. 04 &LinuxTo Mysql percona active better than after when install Mysql percona 5. 7 trên Ubuntu 20. 04 & Linux, itsmeit đã tổng hợp được một số cấu hình để thực hiện điều này, itsmeit cũng đã sử dụng và cấu hình tệp này và nó có thể sẽ rất hữu ích dành cho bạn Open file theo đường dẫn /etc/mysql/percona-server. conf. d/mysqld. cnf, by command gedit or open by sublime text # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban30 Tải file mysqld. cnf này về và chỉnh sửa cấu hình tương tự. Sau khi lưu tệp, hãy chạy lệnh khởi động lại mysql để cấu hình có hiệu lực # vi ~/.my.cnf [client] user=root password=matkhaucuaban31 Trên đây là tổng hợp một số câu lệnh hay dùng để sử dụng MySQL bằng lệnh, terminal trên Ubuntu và Linux, nếu có câu hỏi hãy để lại bình luận bên dưới nhé |