Thụ tinh trong cơ ưu điểm hơn thụ tinh ngoài vì sao

Giải Bài Tập Sinh Học 11 – Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 45 trang 175:

– Cho ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính.

– Điền dấu X cho câu đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật:

A – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống.

B – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống.

C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

D – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hợp nhất của hai loại giao tử của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ.

Lời giải:

– Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: rắn, ếch, thằn lằn bóng, cá chép, gà, chó,…

– Đáp án đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật: C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 45 trang 175:

– Hình 45.1 là sơ đồ về sinh sản hữu tính. Điền tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ.

– Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.

– Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền?

– Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính (tham khảo bài 44).

Lời giải:

– Tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính:

Thụ tinh trong cơ ưu điểm hơn thụ tinh ngoài vì sao

– Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.

    + Tinh trùng: (n).

    + Trứng: (n).

    + Hợp tử: (2n)

– Sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền vì có quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh → biến dị tổ hợp.

– Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính:

• Ưu điểm:

    + Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.

• Hạn chế:

    + Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 45 trang 177:

– Hãy cho biết thụ tinh ở ếch (hình 45.3), ở rắn (hình 45.4) là hình thức thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong. Tại sao?

– Cho biết ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.

Lời giải:

– Thụ tinh ở ếch (hình 45.3)là hình thức thụ tinh ngoài vì: trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái. Ếch cái đẻ trứng ra môi trường nước, ếch đực xuất tinh dịch lên trứng. Trứng ếch thụ tinh bên ngoài cơ thể.

– Thụ tinh ở rắn (hình 45.4) là hình thức thụ tinh trong vì trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.

– Ưu thế của thụ tinh trong sơ với thụ tinh ngoài: hiệu quả thụ tinh cao.

Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 45 trang 178:

– Cho ví dụ về loài động vật đẻ trứng và đẻ con:

– Cho biết ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác.

Lời giải:

– Ví dụ về loài động vật đẻ trứng và đẻ con:

    + Động vật đẻ trứng: ếch, gà, rùa, cá, chim,…

    + Động vật đẻ con: khỉ, lợn, bò, chó,…

Lời giải:

      Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:

      – Sinh sản vô tính: không có sự hợp nhất của các giao tử đực với giao tử cái. Con sinh ra giống nhau và giống hệt mẹ về di truyền.

      – Sinh sản hữu tính: có sự hợp nhất của giao tử đực (n) với giao tử cái (n) để hình thành hợp tử (2n), hợp tử phát triển thành phôi và thành cá thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ.

Lời giải:

      * Ví dụ về vài loài động vật thụ tinh ngoài: cá chép, cá cờ, cá rô, ếch đồng, tôm, cua,….

     * Thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước vì: tinh trùng cần có môi trường nước để bơi đến gặp trứng và thụ tinh cho trứng.

Lời giải:

  Các động vật có thụ tinh trong (tinh trùng gặp trứng ở trong cơ quan sinh dục của con cái): voi, hươu nai, bò, lợn, gấu, rắn, cá voi, cá heo, chim,…

Lời giải:

* Giống nhau:

   – Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) để hình thành hợp tử (2n).

   – Con sinh ra mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ.

* Khác nhau:

Sinh sản hữu tính ở động vật Sinh sản hữu tính ở thực vật
Quá trình tạo giao tử Giao tử đực tạo ra ở cơ quan sinh dục đực, giao tử cái tạo ra ở cơ quan sinh dục cái. Hạt phấn (chứa giao tử đực) hình thành trong bao phấn, noãn (chứa giao tử cái) hình thành trong bầu.
Quá trình thụ tinh Thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong Thụ tinh kép
Quá trình phát triển phôi Diễn ra trong trứng hoặc trong tử cung của con cái hoặc trong túi của con đực (cá ngựa). Diễn ra trong bầu, vách bầu hình thành vỏ quả để bảo vệ phôi.

I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ?

- Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

- Ưu điểm của sinh sản hữu tính: tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền, có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.

II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

- Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là:

+ Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng:

+ Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử).

+ Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.

III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH

1. Thụ tinh ngoài

- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái. Con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh.

- Đại diện: cá, ếch nhái...

2. Thụ tinh trong

- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái $ \rightarrow$ Thụ tinh phải có quá trình giao phối giữa con đực và con cái.

- Đại diện: bò sát, chim, thú…

3. Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài

- Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng.

- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao.

IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON

1. Động vật đẻ trứng và đẻ con

- Động vật đẻ trứng: cá, lưỡng cư, bò sát, ếch nhái.

- Động vật đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt).

2. Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú

- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai.

- Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp.



Page 2

Thụ tinh trong cơ ưu điểm hơn thụ tinh ngoài vì sao

SureLRN

Thụ tinh trong cơ ưu điểm hơn thụ tinh ngoài vì sao

  • 18/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 18/09/2022 |   1 Trả lời

  • 1.Cây bàng thường rụng lá vào mùa đông để hạn chế sự thoát hơi nước qua lá

    2.Cây dứa do sống trong môi trường khô hạn nên khí khổng đóng vào ban ngày và mở ra vào ban đêm, giúp cây hạn chế mất nước và hấp thụ được CO2

    3.Cây xanh rất ít khi thoát hơi nước, chúng chỉ thoát hơi nước khi đến một giai đoạn phát triển nhất định

    4.Cutin được cấu tạo từ các tế bào hạt đậu xếp sít nhau để thực hiện chức năng thoát hơi nước

    5.Khí khổng là sản phẩm tiết của các tế bào biểu bì và là cấu trúc không sống

    19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 18/09/2022 |   1 Trả lời

  • 18/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   2 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 18/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 18/09/2022 |   1 Trả lời

  • 19/09/2022 |   1 Trả lời

  • 25/10/2022 |   1 Trả lời

  • 26/10/2022 |   1 Trả lời

  • 25/10/2022 |   1 Trả lời

  • 25/10/2022 |   1 Trả lời

  • 25/10/2022 |   1 Trả lời