Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Nội dung Text: Tóm tắt lý thuyết chương trình Vật lý 10

Lý thuyết Vật lý 10 đóng vai trò khá quan trọng trong bộ môn này. Bởi chỉ khi nắm vững các kiến thức lý thuyết, các định luật, định lý và công thức thì chúng ta mới có thể áp dụng giải các dạng bài tập tự luận hoặc trắc nghiệm. Để giúp các em học sinh lớp 10 nhanh chóng ghi nhớ toàn bộ lý thuyết của môn Lý, chúng tôi xin giới thiệu đến các em tài liệu "Tóm tắt lý thuyết chương trình Vật lý 10". Với tài liệu này, các em sẽ hệ thống được những nội dung quan trọng cần ghi nhớ của từng chương mà không phải tốn nhiều thời gian và công sức để học từ trên xuống dưới như trước nữa. Sau đây là tóm tắt nội dung của tài liệu:

PHẦN I : CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠI. Chuyển động cơ – Chất điểm1. Chuyển động cơ Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.2. Chất điểm Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm. Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.3. Quỹ đạo Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.1. Vật làm mốc và thước đo Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.2. Hệ toạ độa) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng): Toạ độ của vật ở vị trí M : x = OMb) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng): Toạ độ của vật ở vị trí M :x = OMx

y =OM y

III. Cách xác định thời gian trong chuyển động .1. Mốc thời gian và đồng hồ. Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.2. Thời điểm và thời gian. Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.IV. Hệ qui chiếu.Một hệ qui chiếu gồm :+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.

+ Một mốc thời gian và một đồng hồ

  Bài 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀUI. Chuyển động thẳng đều1. Tốc độ trung bình. Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1 2. Chuyển động thẳng đều. Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.s = vtbt = vt Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.1. Phương trình chuyển động.x = xo + s = xo + vtTrong đó: là quãng đường đi là vận tốc của vật hay tốc độ là thời gian chuyển động là tọa độ ban đầu lúc

là tọa độ ở thời điểm

Các em vừa xem qua một phần nội dung của tài liệu "Tóm tắt lý thuyết chương trình Vật lý 10", để có thể xem được đầy đủ nội dung, mời các em xem trực tiếp trên website hoặc tải miễn phí về máy. Để có thêm những tài liệu hay, giúp ôn tập tốt lý thuyết Vật lý 10, chúng tôi mời các em tham khảo thêm các tài liệu sau: Hệ thống lý thuyết và các dạng bài tập Vật lý 10, Tóm tắt lý thuyết Vật lý 10 nâng cao, Đề cương tài liệu ôn tập môn Vật lý lớp 10 (Ban cơ bản)

  • Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
    Luyện 100 đề thi thử 2021. Đăng ký ngay!

Bộ tài liệu Tóm tắt công thức quan trọng Vật Lí lớp 10 cả năm chi tiết được biên soạn theo từng chương sẽ giúp học sinh dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 10.

Tài liệu tóm tắt công thức Vật Lí lớp 10 gồm 7 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:

Hi vọng với bài tóm tắt công thức Vật Lí 10 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết cách làm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10. Mời các bạn đón xem:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt Công thức Vật Lí 10 Chương 1: Động học chất điểm

1. Công thức chuyển động thẳng đều

Vận tốc trung bình:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tốc độ trung bình

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Phương trình chuyển động thẳng đều: 

x = x0 + v.t

x0: Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t = 0 (gốc thời gian).

x : Tọa độ của vật ở thời điểm t. 

- Phương trình quãng đường đi của vật chuyển động thẳng đều:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất khoảng thời gian t. Vận tốc của vật trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1, trong nửa cuối là v2. Tốc độ trung bình cả đoạn đường AB:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Vật chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Bài toán chuyển động của hai chất điểm trên cùng một phương:

   Phương trình chuyển động của chất điểm 1: 

x1 = x01 + v1.t (1)

   Phương trình chuyển động của chất điểm 2: 

x2 = x02 + v2.t (2)

        + Lúc hai chất điểm gặp nhau x1 = x2 => thế t vào (1) hoặc (2) xác định được vị trí gặp nhau

        + Thời gian 2 xe gặp nhau = t

        + Thời điểm hai xe gặp nhau = t + tgốc

        + Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Thời gian xe A đuổi kịp xe B (2 xe đi cùng chiều, vA > vB):

                                                                               

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Thời gian hai xe đi ngược chiều gặp nhau:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

2. Công thức chuyển động thẳng biến đổi đều

- Vận tốc tức thời

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
, ∆x: độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian Dt (m).

- Gia tốc

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Vận tốc

v = v0 + a.t (với gốc thời gian t0 = 0)

- Quãng đường: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Công thức liên hệ a, v, s: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Phương trình chuyển động: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Nếu lấy t0 = 0 thì x = x0 + v0t +

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

-  Bài toán gặp nhau của chuyển động thẳng biến đổi đều: 

     + Lập phương trình toạ độ của mỗi chuyển động

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 

    + Khi hai chuyển động gặp nhau: x1 = x2

                  Giải phương trình này để đưa ra các ẩn của bài toán.

    + Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 và s2. Trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là t. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật.

          Giải hệ phương trình:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường s1 thì vật đạt vận tốc v1. Tính vận tốc của vật khi đi được quãng đường s2kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu:

          + Cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được trong giây thứ n:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

          + Cho quãng đường vật đi được trong giây thứ n thì gia tốc xác định bởi: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì chuyển động chầm dần đều:

   + Nếu cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

  + Cho quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn s, thì gia tốc:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

  + Cho a thì thời gian chuyển động:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

  + Nếu cho gia tốc a, quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

  + Nếu cho quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là , thì gia tốc : 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

3. Công thức sự rơi tự do

- Vận tốc rơi tự do:

v = g.t

- Quãng đường rơi tự do:

s =

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Thời gian rơi trong cả quá trình: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
(h là độ cao của vật vào thời điểm ban đầu)

- Tốc độ ngay trước khi chạm đất:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
.

- Tốc độ trung bình trong suốt quá trình rơi: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Quãng đường trong n giây và giây thứ n:

               

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    Trong n giây cuối: 

- Vận tốc trung bình của chất điểm từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Quãng đường vật rơi được từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

4. Công thức chuyển động ném

   * Chuyển động ném đứng lên vận tốc ban đầu v0: 

      - Vận tốc: 

v = v0 – gt ; Chạm đất tcđ =

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      - Quãng đường: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
(chỉ áp dụng khi vật chưa lên đỉnh, t < v0/g); 

                                                         

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      - Hệ thức liên hệ: 

v2 - v02 = - 2gs

      - Phương trình chuyển động: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 (chiều dương Oy hướng lên)

  * Chuyển động ném đứng lên từ điểm cách đất h0 với vận tốc ban đầu v0 : 

    - Vận tốc: 

v = v0 – gt; Chạm đất:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Quãng đường: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
(chỉ áp dụng khi vật chưa lên đỉnh, t < v0/g); 

                                                         

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Hệ thức liên hệ:

v2 - v02 = -2gs

  - Phương trình: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
(chiều dương Oy hướng lên).

* Chuyển động ném đứng từ trên xuống với vận tốc ban đầu v0, cách đất h:

      - Vận tốc:

                                                           v = v0 + gt ; Chạm đất:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      - Quãng đường: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      - Hệ thức liên hệ: 

v2 - v02 = 2gs.

      - Phương trình chuyển động: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

 * Chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu v0: 

- Phương trình:

Ox: x = v0t; Oy: y =

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Phương trình quỹ đạo: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Vận tốc: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
;  

- Tầm bay xa:

L = v0.tcđ =

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
; tcđ =
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

 * Chuyển động của vật ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 (góc ném α)

    - Phương trình:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Phương trình quỹ đạo: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Vận tốc:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Tầm bay cao: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Tầm bay xa: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

5. Công thức chuyển động tròn đều

    - Tốc độ dài

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Tốc độ góc

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Đổi góc từ độ sang rad

α (độ) =

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 (rad)

    - Chu kỳ: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   - Tần số: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
(vòng/s hoặc Hz)

    - Công thức liên hệ:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 ; với r là bán kính quỹ đạo (m)

                                                                 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   - Mối liên hệ giữa tốc độ quay n (vòng/phút) và tốc độ góc w (rad/s): 

                                                                   

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Gia tốc hướng tâm:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

6. Công thức cộng vận tốc

      - Công thức vận tốc:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Một số trường hợp đặc biệt:

       + Khi 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 cùng hướng với
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
cùng hướng với 
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

v1,3 = v1,2 + v2,3

    + Khi

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
ngược hướng với 
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

         

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 cùng hướng với vectơ có độ lớn hơn 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    + Khi

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
vuông góc với 
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
hợp với
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 một góc α xác định bởi:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           + Khi

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
tạo với
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 một góc α bất kì thì:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi dòng chảy từ A đến B hết thời gian là t1, và khi chạy ngược lại từ B về A phải mất thời gian t2. Thời gian để ca nô trôi từ A đến B nếu ca nô tắt máy:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi dòng chảy từ A đến B hết thời gian là t1, và khi chạy ngược lại từ B về A phải mất t2 giờ.  Cho rằng vận tốc của ca nô đối với nước v12 tìm v23; AB

   + Khi xuôi dòng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Khi ngược dòng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Giải hệ (1); (2) suy ra: v23; s

7. Công thức tính sai số

    - Giá trị trung bình:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Các xác định sai số của phép đo

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 trong đó:
 
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 được gọi là sai số ngẫu nhiên 
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

 ΔA'
 = một hoặc nửa độ chia nhỏ nhất của dụng cụ được gọi là sai số dụng cụ

    - Cách viết kết quả đo: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    - Sai số tỉ đối: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt Công thức Vật Lí 10 Chương 2: Công thức Động lực học chất điểm

1. Công thức tổng hợp và phân tích lực

- Tổng hợp lực:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
Gọi α là góc hợp bởi
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 , khi đó:    

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

=> |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2

Ngoài ra có thể tính góc giữa hợp lực và lực thành phần:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Các trường hợp đặc biệt:      

   + Nếu

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

F = F1 + F2 và

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Nếu

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 cùng hướng với vectơ lực có độ lớn lớn hơn

   + Nếu

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Nếu F1 = F2 = A: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Nếu F1 = F2 = A và α = 1200 : 

F = F1 = F2 =A

                 Chú ý: Nếu có hai lực, thì hợp lực có giá trị trong khoảng:

|F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2

   - Điều kiện cân băng của chất điểm:

+ Điều kiện cân bằng tổng quát: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Khi có 2 lực: Muốn cho chất điểm chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

 Khi có 3 lực: Muốn cho chất điểm chịu tác dụng của ba lực ở trạng thái cân bằng thì hợp lực của hai lực bất kỳ cân bằng với lực thứ ba

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

2. Công thức các định luật NiuTon

- Định luật II Niu-tơn: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 (m là khối lượng của vật (kg))

+ Nếu vật chịu nhiều lực tác dụng

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 là hợp lực của các lực đó:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Định luật III Niu-tơn: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Lực

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, lực truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 thì:
+
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Lực F truyền cho vật khối lượng m1 + m2 một gia tốc a:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Lực F truyền cho vật khối lượng m1 – m2 một gia tốc a:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn có khối lượng m chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật có khối lượng Δm lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường s’ trong thời gian t. Bỏ qua ma sát

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Hai quả cầu nằm trên mặt phẳng ngang. Quả cầu 1 chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm với quả cầu 2 đang nằm yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với vận tốc v thì:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Quả bóng A đang chuyển động với vận tốc v01 đến đập vào quả bóng B đang đứng yên (v02 = 0). Sau va chạm bóng A dội ngược trở lại với vận tốc v1, còn bóng B chạy tới với vận tốc v2 thì:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một quả bóng đang chuyển động với vận tốc v0 thì đập vuông góc vào một bức tường, bóng bật ngược trở lại với vận tốc v, thời gian va chạm Δt. Lực của tường tác dụng vào bóng có độ lớn:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Quả bóng khối lượng m bay động với vận tốc v0 đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn không đổi, thời gian va chạm Δt. 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Lực của tường tác dụng vào bóng có độ lớn:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một ô tô đang chuyển động với vận tốc v0 thì hãm phanh; biết hệ số ma sát trượt giữa ô tô và sàn là μ. Gia tốc của ô tô là:

a = -μg

- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho lực kéo F, khối lượng của vật m

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Nếu bỏ qua ma sát thì gia tốc của vật là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Nếu hệ số ma sát giữa vật và sàn là thì gia tốc của vật là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho lực kéo F, khối lượng của vật m, góc α.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      + Nếu bỏ qua ma sát thì gia tốc của vật là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      + Nếu hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ thì gia tốc của vật là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng , góc nghiêng α, chiều dài mặt phẳng nghiêng là l:

      + Nếu bỏ qua ma sát: 

           * Gia tốc của vật: 

a = gsinα

           * Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      + Nếu ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ: 

           * Gia tốc của vật: 

a = g(sinα - μcosα)

           * Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 theo phương ngang thì trượt lên một phẳng nghiêng, góc nghiêng α:

     + Nếu bỏ qua ma sát: 

          * Gia tốc của vật là: 

a = - gsinα

           * Quãng đường đi lên lớn nhất: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ:

           * Gia tốc của vật là: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           * Quãng đường đi lên lớn nhất: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho F, m1, m2

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      + Nếu bỏ qua ma sát: 

           * Gia tốc của vật là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           * Lực căng dây nối: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      + Nếu ma sát giữa m1; m2 với sàn lần lượt là μ1 và μ2:

           * Gia tốc của m1 và m2: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           * Lực căng dây nối:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho khối lượng m1; m2

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Nếu bỏ qua ma sát:

            * Gia tốc của m1, m2 là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           * Lực căng dây nối:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Nếu hệ số ma sát giữa m2 và sàn là μ

           * Gia tốc của m1, m2 là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           * Lực căng dây nối:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   Chú ý : nếu m1 đổi chỗ cho m2:

      + Nếu bỏ qua ma sát

       * Gia tốc của m1, m2 là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      * Lực căng dây nối:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Nếu hệ số ma sát giữa m1 và sàn là μ:

          * Gia tốc của m1, m2 là:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

           * Lực căng dây nối:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m1, m2.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Gia tốc của m1:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Gia tốc của m2:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   + Lực căng dây nối: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Tính áp lực nén lên cầu vồng lên tại điểm cao nhất:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

m: khối lượng vật nặng; R: bán kính của cầu

- Tính áp lực nén lên cầu lõm xuống tại điểm thấp nhất:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

m: khối lượng vật nặng; R: bán kính của cầu

3. Công thức các lực cơ học

- Trọng lực:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    + Trọng lượng: P = mg (đơn vị là N)

- Lực hấp dẫn:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                 Trong đó : m1, m2: khối lượng 2 vật (kg)

                                                 r: khoảng cách giữa hai vật (m).

                                                G = 6,67.10-11Nm2/kg2.

+ Gia tốc trọng trường độ cao h: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Gia tốc trọng trường ở gần mặt đất: (h < R):

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

M = 6.1024 kg (khối lượng trái đất)

                                                                          R = 64.105 m (bán kính trái đất).

- Lực đàn hồi: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

      Trong đó:  k: độ cứng lò xo (N/m). 

                     

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

    + Khi treo vật nặng vào lò xo, vật cân bằng khi:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Lực ma sát trượt: 

Fmst = μt.N

- Cách tính áp lực N trong một vài trường hợp đặc biệt:

 + Vật trượt trên mp ngang, lực kéo lệch góc α so với phương ngang: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α:

     

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

   

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Lực ma sát nghỉ:  

+ Khi F tăng dần, Fmsn tăng theo đến một giá trị FM nhất định thì vật bắt đầu trượt. FM là giá trị lớn nhất của lực ma sát nghỉ.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
: hệ số ma sát nghỉ

Fmsn ≤ FM; Fmsn = Fx, Fx: thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc

- Lực hướng tâm: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                               Trong đó: m: khối lượng vật (kg)

                                               v: tốc độ dài (m/s); 

                                               ω: tốc độ góc (rad/s); 

                                               R: bán kính quỹ đạo ( m)

- Lực quán tính: 

+ 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Độ lớn: Fqt = ma

- Lực quán tính li tâm: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Bài toán mặt phẳng ngang:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+  Hợp lực: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

          => F = Fkéo - Fms; Fms = μ.m.g

+  Gia tốc: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+  Bỏ qua ma sát: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Khi hãm phanh: Fkéo = 0; a = -μg

Tóm tắt Công thức Vật Lí 10 Chương 3: Công thức Cân bằng và chuyển động của vật rắn

1. Công thức cân bằng của một vật chịu tác dụng hai hoặc ba lực.

Vật rắn ở trạng thái cân bằng khi:

                                                

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Hai lực có giá đồng quy:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực:

+ Hai lực không song song: 

                                     

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Hai lực song song:

* Hai lực song song cùng chiều:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

* Hai lực song song ngược chiều:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực

          + Ba lực không song song: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

          + Ba lực song song:

         

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                                                           

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

2. Công thức cân bằng của một vật có trục quay cố định

Moment lực:

M = F.d

    Trong đó F: độ lớn của lực tác dụng (N)

                   d: cánh tay đòn (m), là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. 

- Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc moment):

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
: Tổng moment lực làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
Tổng moment lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ

3. Công thức ngẫu lực

- Ngẫu lực:

F1 = F2 = F

- Momen của ngẫu lực:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

M = F1.d1 + F2.d2 

M = F.(d1 + d2) = F.d, d: khoảng cách giữa hai giá của hai lực

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trong đó: F1 = F2 = F

                d = d1 = d2

4. Công thức xác định trọng tâm của một vật rắn

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trong đó: xi: tọa độ của phần tử thứ i có khối lượng là mi

                      m: khối lượng của vật

Tóm tắt Công thức Vật Lí 10 Chương 4: Công thức Các định luật bảo toàn

1. Công thức động lượng

Động lượng: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Động lượng của hệ vật:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Định lí biến thiên động lượng: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                                          Hoặc

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Nếu

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Nếu

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

2. Công thức định luật bảo toàn động lượng

- Định luật bảo toàn động lượng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

         Trong đó: m1, m2: khối lượng của các vật (kg)

                         v1,v2: vận tốc của các vật trước va chạm (m/s)

                         v1’,v2’: vận tốc của các vật sau va chạm (m/s)

- Định luật bảo toàn động lượng đối với chuyển động bằng phản lực:

  + Nếu ban đầu tên lửa đứng yên:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trong đó: M, V: khối lượng, vận tốc của tên lửa

                        m,v: khối lượng, vận tốc của khí phụt ra

  + Tên lửa đang bay mà phụt khí ra sau:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trong đó: M: khối lượng của tên lửa (bao gồm cả khối lượng m của khí)

V0, V: vận tốc của tên lửa trước và sau khi phụt khí

                                                            v: vận tốc khí

- Định luật bảo toàn động lượng với va chạm mềm:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Nếu

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Nếu

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
(chọn chiều (+) là chiều
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
)

Chú ý: Trong va chạm mềm không có bảo toàn cơ năng vì có nhiệt lượng Q tỏa ra trong quá trình va chạm:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

3. Công thức công và công suất

- Công: 

A = Fscosa

                                      Trong đó  F: Độ lớn lực tác dụng (N)

                                                      S: Đoạn đường vật dịch chuyển (m)

                                                       A: Công (J). 

                                 a : góc hợp bởi hướng của lực với hướng chuyển dời của vật 

Biện luận:

+ Khi 0 ≤ α < 900 thì cosα > 0 => A > 0

=> Lực thực hiện công dương hay công phát động.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Khi α = 900 thì A = 0

=> Lực

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
không thực hiện công khi lực
Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 vuông góc với hướng chuyển động.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

+ Khi 900 < α ≤ 1800 thì cosα < 0 => A < 0

+> Lực thực hiện công âm hay công cản lại chuyển động.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Công của trọng lực:

Ap12 = mgh12 = mg( h1 - h2)

Trong đó: h12: là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối theo phương thẳng đứng

- Công của lực đàn hồi:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trong đó  x1: độ biến dạng đầu

                x2: độ biến dạng cuối

- Công của lực ma sát:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Công của phản lực:

AN = 0

- Công suất:

          + Công suất trung bình: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

          + Công suất tức thời: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                Trong đó:  P: công suất (J/s)

                                                 A: công thực hiện (J)

                                                     t: thời gian thực hiện công

                                                     v: vận tốc tức thời tại 1 thời điểm đang xét (m/s)

- Hiệu suất:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trong đó:  A: công của lực phát động

                 A’: công có ích

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

4. Công thức định luật bảo toàn cơ năng

- Động năng: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                                                   Trong đó:  m: Khối lượng vật (kg)

                                                                                     v: vận tốc ( m/s)

- Định lý động năng: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                      Khi

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 động năng tăng. 

                                      Khi

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 động năng giảm.

- Thế năng trọng trường: 

Wt = mgz

Trong đó:  m: khối lượng của vật (kg)

                 g: gia tốc trọng trường (m/s2).

                     z: Độ cao của vật so với gốc thế năng (m)

Định lí về thế năng

A12 = Ap12 = Wt1 – Wt2 = ΔWt

   Trong đó: A12: công của trọng lực chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2

                  Wt1 – Wt2 = : độ giảm thế năng

Chú ý: Nếu A12 > 0 thì ΔWt > 0: thế năng của vật giảm

           Nếu A12 < 0 thì ΔWt < 0: thế năng của vật tăng

- Thế năng đàn hồi:

Wt =

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
k(Dℓ)2

                                 Trong đó k: Độ cứng vật đàn hồi (N/m)

                                                 Δℓ: Độ biến dạng (m).

                                                 W­t: Thế năng đàn hồi (J).

          + Công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Định luật bảo toàn cơ năng

W1 = W2 hay Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2

Trường hợp vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trường hợp vật chịu tác dụng của lực đàn hồi và không thay đổi độ cao:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Nếu vật còn chịu tác dụng của lực ma sát, lực cản, lực kéo …(gọi là lực không thế) thì :

ALực không thế  = W2 - W1

Tóm tắt Công thức Vật Lí 10 Chương 5: Công thức Chất khí

1. Khí lí tưởng

- Số mol:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Số phân tử / nguyên tử:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Khối lượng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Khối lượng riêng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

2. Công thức các quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng

- Phương trình trạng thái khí lý tưởng

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Phương trình Claperon-Mendeleep:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                   Trong đó:  R = 8,31 J/mol.K

                                    T = toC + 273

- Quá trình đẳng nhiệt: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ot: 

~

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1
 (p tỉ lệ nghịch với V)

Chú ý: Đồ thị (P,V) đường đẳng nhiệt là 1 đường hypebol

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Quá trình đẳng tích:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Định luật Sác – lơ:

~ T (p tỉ lệ thuận với T)

Chú ý: Đồ thị (p,T) đường đẳng tích là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Quá trình đẳng áp: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

     + Định luật Gay-luyxac:

V ~ T (V tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối T)

  Chú ý: Đồ thị (V,T) đường đẳng áp là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt Công thức Vật Lí 10 Chương 6: Công thức Cơ sở của nhiệt động lực học

1. Công thức nội năng và sự biến thiên nội năng

- Nội năng:

U = Wđ ( phân tử) + Wt ( phân tử) = f ( T,V )

    Chú ý: Khí lí tưởng Wt (phân tử) = 0 => U = Wđ (phân tử) = f (T)

- Độ biến thiên nội năng:

ΔU = U2 ( sau) - U1 ( trước)

          + Nếu ΔU > 0 => U2 > U1: Nội năng tăng

          + Nếu ΔU < 0 => U2 < U1 : Nội năng giảm

- Hai cách làm biến đổi nội năng:

          + Thực hiện công: ΔU = A (A > 0: Vật nhận công)

          + Truyền nhiệt: ΔU = Q = mc.Δt

                   * Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng (thu)

                   * Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng (tỏa) 

- Nhiệt lượng:

Q = DU và Q = mc.Δt

                                             Trong đó:   Q: là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)

                                                                m: là khối lượng (kg)

                                                                c: là nhiệt dung riêng của chất

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                                                Δt: là độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc K)

+ Phương trình cân bằng nhiệt: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

2. Công thức các nguyên lí của nhiệt động lực học

- Nguyên lý I nhiệt động lực học: 

Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được: 

ΔU = A + Q

Quy ước dấu:

ΔU > 0: nội năng tăng; ΔU < 0: nội năng giảm

A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công

Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt

Chú ý

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

- Nguyên lí II nhiệt động lực học:

+ Cách phát biểu của Clau-di-út: 

Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn

+ Cách phát biểu của Các-nô:

Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.

Hiệu suất của động cơ nhiệt: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                                 Trong đó: Q1 là nhiệt lượng lấy từ nguồn nóng (J)

                                                                 Q2 là nhiệt lượng lấy từ nguồn lạnh (J)

                                                                  A là công có ích của động cơ (J)

          + Hiệu suất lí tưởng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                                Trong đó: T1: nhiệt độ của nguồn nóng

                                                                T2: nhiệt độ của nguồn lạnh

Hiệu năng:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt Công thức Vật Lí 10 Chương 7: Công thức Chất rắn và chất lỏng, sự chuyển thể

1. Công thức sự nở vì nhiệt của chất rắn

Gọi: l0, V0, S0, D0 lần lượt là: độ dài – thể tích – diện tích – khối lượng riêng ban đầu của vật.

 l, V, S, D lần lượt là: độ dài – thể tích – diện tích – khối lượng riêng của vật ở nhiệt độ t oC.

 Δl, ΔV, ΔS, ΔD lần lượt là độ biến thiên (phần nở thêm) độ dài – thể tích – diện tích – nhiệt độ của vật sau khi nở.

Sự nở dài: 

l = l0. ( 1 + αΔt) => Δl = l0.α.Δt

Với là hệ số nở dài của vật rắn. Đơn vị:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Sự nở khối: 

V = V0 ( 1 + β.Δt ) = V0. ( 1 + 3.α.Δt ) => ΔV = V0.3α.Δt

Với β = 3.α

Sự nở tích (diện tích): 

S = S0. ( 1 + 2.α.Δt ) => ΔS = S.2α.Δt

                                                                       

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                                                      Với d là đường kính tiết diện vật rắn.

Sự thay đổi khối lượng riêng: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

2. Các hiện tượng bề mặt chất lỏng

Lực căng bề mặt

f = δ.l (N)

                  Trong đó: δ - hệ số căng bề mặt.

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                 l = π.d- chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng.(m)

+ Khi nhúng một chiếc vòng vào chất lỏng sẽ có 2 lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng.

* Tổng các lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng:

                                 Fcăng = Fc = Fkéo – P (N)

           Với Fkéo lực tác dụng để nhắc chiếc vòng ra khổi chất lỏng (N)

                                P là trọng lượng của chiếc vòng. 

* Tổng chu vi ngoài và chu vi trong của chiếc vòng.

                   l = π ( D + d )

          Với D là đường kính ngoài; d là đường kính trong.

* Giá trị hệ số căng bề mặt của chất lỏng.

                       

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Chú ý: Một vật nhúng vào xà phòng luôn chịu tác dụng của  hai lực căng bề mặt 

Độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

        δ (N/m): hệ số căng bề mặt của chất lỏng

        р (N/m3): khối lượng riêng của chất lỏng

        g (m/s2): gia tốc trọng trường.

        d (m): đường kính trong của ống.

        h (m): độ dâng lên hay hạ xuống.

3. Công thức sự chuyển thể của các chất

- Nhiệt nóng chảy riêng

Q  = mλ

Với : nhiệt nóng cháy riêng (J/kg)

- Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi riêng):

Q = L.m

Với L: nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)

3. Công thức độ ẩm tương đối

- Độ ẩm tương đối: 

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

                                      Trong đó a: độ ẩm tuyệt đối

                                                   A: độ ẩm cực đại của không khí ở cùng nhiệt độ

          + Theo khí tượng học, độ ẩm tương đối f được tính gần đúng theo công thức:

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Trong đó: p là áp suất riêng phần của hơi nước

                pbh: áp suất của hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng 1 nhiệt độ

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1

Tóm tắt lí thuyết lí 10 học kì 1