Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Siêu du thuyền lớn nhất thế giới "Wonder of the Seas" đã chính thức ra khơi hôm 4/3 từ cảng Fort Lauderdale, Florida (Mỹ) tới vùng biển Caribe. Theo Dailymail, siêu du thuyền này có trọng lượng 236.857 tấn, nặng gấp năm lần tàu Titanic. 

  • Siêu du thuyền hạt nhân được thiết kế để cứu thế giới

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Siêu du thuyền Wonder of the Seas. Ảnh: Michel Verdure.

"Wonder of the Seas" (tạm dịch: Kỳ quan của biển), siêu du thuyền thuộc sở hữu của hãng du lịch toàn cầu có trụ sở tại Mỹ Royal Caribbean, đã bắt đầu hành trình bảy ngày đầu tiên sau hai năm tạm hoãn vì đại dịch COVID-19. Siêu du thuyền sẽ đưa các hành khách khám phá vùng biển Caribe trước khi chuyển sang du lịch châu Âu vào mùa hè này. 

Được chế tạo tại nhà máy đóng tàu Chantiers de l'Atlantique ở Saint-Nazaire, Pháp trong ba năm với chi phí lên tới một tỷ bảng Anh, siêu du thuyền có chiều dài 362 mét, gồm 18 boong với sức chứa 6.988 hành khách và 2.300 thủy thủ đoàn.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Siêu du thuyền có trọng lượng gấp năm lần so với con tàu Titanic. Ảnh: Dailymail.

Wonder of the Seas hiện sử dụng ba động cơ điện diesel 20.000 kW ở phần đuôi và bốn động cơ đẩy có công suất 7.500 mã lực ở phần mũi, giúp nó có thể di chuyển với tốc độ 22 hải lý/giờ. 

Siêu du thuyền này có đầy đủ các tiện ích giải trí cao cấp nhất như công viên, sân trượt băng, 19 hồ bơi, 20 nhà hàng và 11 quán bar. Sau khi những hình ảnh đầu tiên về siêu du thuyền được tiết lộ, truyền thông quốc tế đã mô tả Wonder of the Seas như một thành phố 4.0 trên mặt nước.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Một hành khách giấu tên chia sẻ: "Không thể tin nổi là bạn đang ở trên một du thuyền. Nơi đây có tất cả mọi thứ và chẳng có lý do nào để rời chiếc du thuyền này". Người này còn đùa rằng "có lẽ chúng ta cần một đại dương lớn hơn". 

Phó Chủ tịch cấp cao phụ trách hoạt động khách sạn của Royal Caribbean International, Mark Tamis, tiết lộ hãng này đã vận dụng toàn bộ kiến thức chuyên môn có thể, kết hợp các đề xuất của khách hàng và phản hồi của đối tác du lịch để tạo ra “thứ gì đó thực sự gây kinh ngạc”.

"Wonder of the Seas bao gồm 8 phân khu, một trong số đó có trồng hơn 20.000 cây cối với máng trượt cao nhất trên biển. Chúng tôi luôn tự hào trong việc cung cấp cho khách những con tàu tốt nhất và sáng tạo nhất để mang đến cho họ trải nghiệm thực sự thú vị," ông Tamis cho biết.

Royal Caribbean được thành lập vào năm 1968 bởi Ed Stephan – một doanh nhân ngành khách sạn – cùng với ba chủ tàu người Na Uy Sigurd Skaugen, Anders Wilhemsen và Gotaas Larsen, với mục tiêu mang đến các chuyến du ngoạn qua vùng biển Caribbean. Cái tên “Royal Caribbean” gợi liên tưởng đến “hoàng gia” thể hiện những tiêu chuẩn cao trong dịch vụ mà hãng tàu mang đến cho du khách.

Con tàu đầu tiên của Royal Caribbean là Song of Norway, ra mắt vào năm 1970 với chuyến ra khơi đầu tiên từ Miami. Năm 1971, công ty ra mắt con tàu thứ hai mang tên Nordic Prince và tiếp theo là tàu Sun Viking vào năm 1972.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Những năm sau đó, Royal Caribbean ngày càng phát triển hoạt động du lịch tàu biển của mình và tiên phong đổi mới trong nhiều dịch vụ và tiện ích của du lịch tàu biển.

Năm 1982, Royal Caribbean đã ra mắt Song of America, con tàu lớn thứ 3 thế giới vào thời điểm đó với công suất hơn 1500 người. Đến năm 1988, Royal Caribbean làm nên một cột mốc mới với con tàu Sovereign of the Seas, được xem là siêu tàu đầu tiên của kỷ nguyên du lịch tàu biển hiện đại và vượt xa mọi con tàu đối thủ vào thời điểm đó. Con tàu Sovereign of the Seas có trọng lượng 70.000 tấn, với kích thước gần gấp đôi Song of America và có thể chứa khoảng 2800 khách. Một điều đặc biệt khác của con tàu này là sự ra đời của giếng trời trung tâm (atrium) hiện đại đầu tiên trên tàu, với không gian được thiết kế như một khách sạn sang trọng. Con tàu này cũng là nơi đầu tiên hình thành khái niệm boong tàu dành riêng cho cabin với ban công riêng.

Ngoài các chuyến du lịch tàu biển ngày càng tăng trưởng, Royal Caribbean còn mua lại các hãng tàu khác, đầu tư vào dịch vụ bất động sản trên đất liền và liên tục đổi mới các dịch vụ từ khách sạn và ăn uống đến giải trí, an toàn, công nghệ và phát triển điểm đến.

Vào năm 2020 vừa qua, Royal Caribbean Cruises Ltd. đã chính thức đổi tên thành Royal Caribbean Group.

Các hành trình của Royal Caribbean Group kết nối hơn 800 điểm đến trên toàn cầu, đã phục vụ hơn 7,5 triệu khách (2019). Hiện nay, Symphony of the Sea của công ty là con tàu lớn nhất thế giới với sức chứa hơn 6000 khách, và là con tàu du lịch sáng tạo nhất.

Tính đến năm 2021, Royal Caribbean Group sở hữu 60 con tàu thuộc 5 thương hiệu, với hơn 140.000 giường. Ngoài ra, công ty còn có 13 con tàu theo đặt hàng.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Royal Caribbean International là thương hiệu tiên phong trong rất nhiều khái niệm mới của ngành du lịch tàu biển như leo núi, trượt băng và lướt sóng trên biển. Kể từ khi ra mắt vào năm 1969, thương hiệu này đã liên tục đổi mới và tái định nghĩa những chuyến du lịch tàu biển trên thế giới.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Celebrity Cruises là thương hiệu tàu biển cao cấp với chữ X trong logo tượng trưng cho sự sang trọng hiện đại, biểu tượng của không gian đương đại và tinh tế, và ẩm thực được các đầu bếp Michelin chế biến.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Silversea cung cấp những con tàu nhỏ sang trọng được thiết kế dành cho những du khách thích khám phá cảm giác mạnh và đến những điểm đến đặc biệt. Tất cả phòng trên tàu đều là phòng suite với dịch vụ quản gia và hành lang riêng.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Các chuyến du ngoạn của TUI Cruise tập trung vào trải nghiệm thư giãn, chăm sóc sức khoẻ.

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Cung cấp các chuyến du lịch tàu biển hạng sang và tập trung vào du khách Đức.

Đóng góp vào mục tiêu khử cacbon, hiện tại, thương hiệu Silversea Cruises đang xây dựng phân khúc tàu “ Project Evolution” – tàu chạy bằng năng lượng hỗn hợp đầu tiên của ngành, hoạt động với bộ ba nguồn năng lượng, bao gồm hệ thống pin nhiên liệu, công nghệ pin và khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).

Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022

Cruise ships are large passenger ships used mainly for vacationing. Unlike ocean liners, which are used for transport, they typically embark on round-trip voyages to various ports-of-call, where passengers may go on tours known as "shore excursions".[1] They can carry thousands of passengers in a single trip, and are some of the largest ships in the world by gross tonnage (GT), bigger than many cargo ships. Cruise ships started to exceed ocean liners in size and capacity in the mid-1990s;[2] before then, few were more than 50,000 GT.[3] In the decades since, the size of the largest vessels has more than doubled.[4] There have been nine or more new cruise ships added every year since 2001, most of which are 100,000 GT or greater.[5] In the two decades between 1988 and 2009, the largest cruise ships grew a third longer (268 m to 360 m), almost doubled their widths (32.2 m to 60.5 m), doubled the total passengers (2,744 to 5,400), and tripled in volume (73,000 GT to 225,000 GT). As of January 2022, the largest cruise ship, Wonder of the Seas, has a gross tonnage of 236,857, is 362 metres (1,188 ft) long, 64 metres (210 ft) wide, and holds up to 6,988 passengers.[6][7]

Cruise ships are organized much like floating hotels, with a complete hospitality staff in addition to the usual ship's crew.[8] Modern cruise ships, while sacrificing some qualities of seaworthiness, have added amenities to cater to nautical tourists, with recent vessels being described as "balcony-laden floating condominiums".[9] The "megaships" went from a single deck with verandas to all decks with verandas,[10] and feature ameneties such as theaters, fine-dining and chain restaurants, spas, fitness centers, casinos, sports facilities, and even amusement park attractions.[1][11]

Cruise ships require electricity for powering both hotel services and for propulsion.[12] Cruise ships are designed with all the heavy machinery at the bottom of the ship and lightweight materials at the top, making them inherently stable even as ship designs are getting taller and taller,[13] and most passenger ships utilize stabilizer fins to further reduce rolling of tall ships in heavy weather.[14] While some cruise ships use traditional fixed propellers and rudders to steer, most larger ships use propellers that can swivel left and right to steer the ship, known as azimuth thrusters, which allow even the largest ship designs to have adequate maneuverability.[15]

Cruise ships are operated by cruise lines, which are companies that market cruises to the public. In the 1990s, many cruise lines were bought by much larger holding companies and continue to operate as brands or subsidiaries of the holding company. For instance, Carnival Corporation & plc owns both the mass-market Carnival Cruise Line, focused on larger party ships for younger travelers, and Holland America Line, whose smaller ships cultivate an image of classic elegance.[16] The common practice in the cruise industry in ship sales and orders is to list the smaller operating company, not the larger holding corporation, as the recipient cruise line of the ship.[17][18]

In service[edit]

As of November 2022, there are 64 passenger ships over 133,000 GT in service. The first ships over that size were the Voyager-class ships from Royal Caribbean Group's Royal Caribbean International (RCI). These ships, which debuted in 1998 at over 137,000 GT, were almost 30,000 GT larger than the next-largest cruise ships, and were some of the first ships designed to appeal to "non-cruisers", with features like a 4-deck-high, 400-foot-long (120 m) atrium down the center of the ship, an ice rink, and a climbing wall.[1] In 2005, the five Voyager-class ships were overtaken by the 149,215 GT Queen Mary 2, the first non-RCI passenger ship over 135,000 GT and the only passenger ship currently in service that classifies itself as an ocean liner. The QM2 was surpassed by RCI's 155,889-GT Freedom-class vessels in 2006, which were in turn overtaken by RCI's first of six planned Oasis-class vessels in 2009.[19] The Oasis-class ships, at over 225,000 GT, are at least 154 feet (47 m) wide, 240 feet (73 m) high, and accommodate over 5,400 passengers.[20]

Since 2008, other cruise lines have been ordering 135,000+ GT ships. MSC Cruises introduced the first of four 137,936–139,072-GT Fantasia-class cruise ships in 2008,[21] followed in 2017 by both the 153,516-GT Seaside class and the 171o,598–181,541-GT Meraviglia class.[22] Norwegian Cruise Line debuted the 155,873-GT Norwegian Epic in 2010, the first ship outside of the Oasis class with a double-occupancy capacity of over 4,000,[23] and introduced the 145,655-GT Breakaway class in 2013 and the 165,157–169,116-GT Breakaway-plus class in 2015.[24] Cruise lines belonging to Carnival Corporation & plc, Princess Cruises and P&O Cruises, debuted the first of seven 142,714-GT+ Royal-class ships in 2013,[25] and the corporation's Carnival Cruise Line, Costa Cruises, and AIDA Cruises debuted the first of seven planned 133,596–135,225-GT Vista-class ships in 2016.[26] AIDAnova, the first of Carnival Corporation's nine planned Excellence-class ships, debuted in 2018 at 183,858 GT, with future ships in the class planned for Costa, P&O, Carnival, and AIDA.[27] In 2016 and 2017, Genting Hong Kong's Dream Cruises introduced the 150,695-GT Genting Dream and World Dream, the first large ships from an Asian-owned cruise line.[28]

Tàu du lịch lớn nhất đang phục vụ
Rank[a]Tên con tàuĐường du thuyền [B]Year[c]Grosstonnage[d]
tonnage[d]
Lengthoverall[d][e]
overall[d][e]
Beam[d]Phòng khánh tiếtKhả năng hành khách [F]Hình ảnh
Maximum[g]Waterline[h]Double[i]Maximum[j]
1 Wonder of the SeaQuốc tế Royal Caribbean2022 [K] [7]236.857 [6]362.04 & nbsp; m (1.187.8 & nbsp; ft) [7]
(1,187.8 ft)[7]
64 & nbsp; m (210 & nbsp; ft) [6]
(210 ft)[6]
47.4 & nbsp; m (156 & nbsp; ft) [7]
(156 ft)[7]
2.867 [6]5,734 [6]6,988 [6]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
2 Symphony of the Sea2018 [K] [29]228.081 [29]361.011 & nbsp; M (1.184.42 & nbsp; ft) [29]
(1,184.42 ft)[29]
65,7 & nbsp; M (215,5 & nbsp; ft) [30]
(215.5 ft)[30]
47,78 & nbsp; m (156.8 & nbsp; ft) [29]
(156.8 ft)[29]
2.759 [30]5.518 [30]6.680 [30]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
3 Sự hài hòa của biển2016 [K] [31]226.963 [31]362.12 & nbsp; m (1.188.1 & nbsp; ft) [31]
(1,188.1 ft)[31]
65,7 & nbsp; M (215,5 & nbsp; ft) [32]
(215.5 ft)[32]
47,42 & nbsp; M (155,6 & nbsp; ft) [31]
(155.6 ft)[31]
2.747 [32]5,494 [L] [32]6.687 [32]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
4 Oasis of the Sea2009 [K] [33]226.838 [33]360 & nbsp; m (1.180 & nbsp; ft) [33]
(1,180 ft)[33]
60,5 & nbsp; M (198 & nbsp; ft) [33]
(198 ft)[33]
47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [33]
(154 ft)[33]
2.742 [34]5,484 [34]6.771 [34]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
5 Sức hấp dẫn của biển2010 [35]225.282 [35]360 & nbsp; m (1.180 & nbsp; ft) [35]
(1,180 ft)[35]
60,5 & nbsp; M (198 & nbsp; ft) [35]
(198 ft)[35]
47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [35]
(154 ft)[35]
2.742 [36]5,484 [36]6.780 [36]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
6 MSC Thế giới EuropaDu thuyền MSC2022 215.863 [37]333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [37]
(1,094 ft)[37]
47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [37]
(154 ft)[37]
2.626 [37]5,231 [37]6.762 [37]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
7 Costa Smeralda [38]Du thuyền Costa2019 [39]185,010 [39]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [38]
(1,106 ft)[38]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [39]
(138 ft)[39]
2.612 [38]5,224 [38]6.554 [39]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Costa Toscana [40]2021 [40]185.010 [40]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [40]
(1,106 ft)[40]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [40]
(138 ft)[40]
2.612 [40]5,224 [40]6.554 [40]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
9 Iona [41]P & O du lịch trên biển2020 [41]184.089 [41]344,5 & nbsp; m (1.130 & nbsp; ft) [42]
(1,130 ft)[42]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [41]
(138 ft)[41]
2.614 [42]5,206 [42]6.600 [43]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
10 Aidanova [44]Du thuyền Aida2018 [44]183.858 [45]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [45]
(1,106 ft)[45]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [45]
(138 ft)[45]
2.626 [46]5,252 [46]6.654 [45]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
11 Aidacosma [47]2021 [47] [48]183.200 [47]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [47]
(1,106 ft)[47]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [47]
(138 ft)[47]
2.626 [47]5,228 [47]6.600 [43]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
12 Aidanova [44]Du thuyền MSC215.863 [37]333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [37]47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [37]
(1,087.4 ft)[50]
2.626 [37]
(141 ft)[50]
5,231 [37]6.762 [37]Costa Smeralda [38]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Du thuyền Costa2019 [39]185,010 [39]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [38]
(1,087.4 ft)[52]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [39]
(160 ft)[52]
2.612 [38]
(141 ft)[52]
5,224 [38]6.554 [39]Costa Toscana [40]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
14 2021 [40]185.010 [40]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [40]42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [40]2.612 [40]

5,224 [40]

6.554 [40]Iona [41]P & O du lịch trên biển2.612 [40]

5,224 [40]

16 6.554 [40]Du thuyền MSC215.863 [37]333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [37]47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [37]
(1,036.2 ft)[56]
2.626 [37]
(141 ft)[56]
5,231 [37]6.762 [37]Costa Smeralda [38]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Du thuyền Costa2019 [39]185,010 [39]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [38]
(1,036.2 ft)[58]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [39]
(141 ft)[58]
2.612 [38]5,224 [38]6.554 [39]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
18 Costa Toscana [40]2021 [40]185.010 [40]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [40]
(1,112 ft)[59]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [40]
(135 ft)[59]
2.612 [40]5,224 [40]6.554 [40]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Iona [41]P & O du lịch trên biển2020 [41]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [40]
(1,112 ft)[59]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [40]
(135 ft)[59]
2.612 [40]5,224 [40]6.554 [40]
20 Iona [41]Quốc tế Royal Caribbean2021 P & O du lịch trên biển2020 [41]
(1,138.7 ft)[63]
184.089 [41]
(162.0 ft)[63]
344,5 & nbsp; m (1.130 & nbsp; ft) [42]
(135.8 ft)[63]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [41]2.614 [42]5,206 [42]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
6.600 [43]Aidanova [44]Du thuyền Aida2018 [44]
(1,138.8 ft)[66]
183.858 [45]
(161.5 ft)[66]
337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [45]
(135.8 ft)[66]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [45]2.626 [46]5,252 [46]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
22 6.654 [45]Aidacosma [47]2021 [47] [48]183.200 [47]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [47]
(1,094.0 ft)[67]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [47]
(157.9 ft)[67]
2.626 [47]
(135.8 ft)[67]
5,228 [47]MSC grandiosa [49]2019 [49]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
23 181,541 [49]Quốc tế Royal Caribbean331.43 & nbsp; M (1.087.4 & nbsp; ft) [50]43 & nbsp; m (141 & nbsp; ft) [50]2.632 [50]
(1,138.7 ft)[69]
5,264 [50]
(162.3 ft)[69]
6.761 [50]
(136 ft)[69]
MSC Virtuosa [51]2020 [51]181,541 [52]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
331.43 & nbsp; M (1.087.4 & nbsp; ft) [52]50 & nbsp; m (160 & nbsp; ft) [52]43 & nbsp; m (141 & nbsp; ft) [52]2,421 [51]
(1,138.6 ft)[71]
4,842 [51]
(162 ft)[71]
6.334 [51]
(136 ft)[71]
Mardi Gras [53]Carnival Cruise Line2020 [53]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
180.000 [53]344m(1.130 & nbsp; ft) [53]Lễ kỷ niệm lễ hội [54]
(1,142 ft)[73]
2022 [54]
(160 ft)[73]
180.000 [54]
(135 ft)[73]
(1.130 & nbsp; ft) [54]MSC Meraviglia2017 [55]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
26 171,598 [56]Aidacosma [47]2021 [47] [48]183.200 [47]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [47]
(1,093.6 ft)[75]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [47]
(158 ft)[75]
2.626 [47]
(136 ft)[75]
5,228 [47]MSC grandiosa [49]2019 [49]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
27 181,541 [49]331.43 & nbsp; M (1.087.4 & nbsp; ft) [50]43 & nbsp; m (141 & nbsp; ft) [50]2.632 [50]
(1,094.0 ft)[78]
5,264 [50]
(136 ft)[78]
6.761 [50]MSC Virtuosa [51]2020 [51]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
28 181,541 [52]Aidacosma [47]2021 [47] [48]183.200 [47]337 & nbsp; m (1.106 & nbsp; ft) [47]
(1,069 ft)[81]
42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [47]
(153 ft)[81]
2.626 [47]
(136 ft)[81]
5,228 [47]MSC grandiosa [49]2019 [49]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
29 181,541 [49]Quốc tế Royal Caribbean331.43 & nbsp; M (1.087.4 & nbsp; ft) [50]43 & nbsp; m (141 & nbsp; ft) [50]338.774 & NBSP; M (1.111,46 & nbsp; ft) [82]
(1,111.46 ft)[82]
56 & nbsp; m (184 & nbsp; ft) [83]
(184 ft)[83]
39.034 & nbsp; m (128,06 & nbsp; ft) [82]
(128.06 ft)[82]
1,817 [83]3,634 [83]4.375 [83]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
30 Tự do của biển2007 [K] [84]155.889 [84]339 & nbsp; m (1.112 & nbsp; ft) [85]
(1,112 ft)[85]
56 & nbsp; m (184 & nbsp; ft) [85]
(184 ft)[85]
39.0 & nbsp; m (128.1 & nbsp; ft) [84]
(128.1 ft)[84]
1,817 [85]3,634 [85]4.375 [85]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Độc lập của biển2008 [86]155.889 [86]338.72 & nbsp; M (1.111.3 & nbsp; ft) [86]
(1,111.3 ft)[86]
56 & nbsp; m (184 & nbsp; ft) [87]
(184 ft)[87]
38.6 & nbsp; M (127 & nbsp; ft) [86]
(127 ft)[86]
1.929 [87]3,858 [87]4.560 [87]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
32 Sử thi Na UyĐường du thuyền Na Uy2010 [88]155.873 [88]329,5 & nbsp; m (1.081 & nbsp; ft) [89]
(1,081 ft)[89]
40.6 & nbsp; M (133 & nbsp; ft) [89]
(133 ft)[89]
2.114 [89]4.100 [L] [89]5.183 [90]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
33 MSC SeaviewDu thuyền MSC2018 [91]153,516 [91]323 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) [92]
(1,060 ft)[92]
41 & nbsp; m (135 & nbsp; ft) [91]
(135 ft)[91]
2.066 [92]4.132 [92]5,336 [92]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
MSC bờ biển2017 [93]153,516 [93]323 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) [94]
(1,060 ft)[94]
41 & nbsp; m (135 & nbsp; ft) [94]
(135 ft)[94]
2.066 [94]4.132 [94]5,336 [94]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
35 Nữ hoàng Mary 2Dòng Cunard2004 [K] [95]151.215 [95]345,03 & nbsp; m (1.132.0 & nbsp; ft) [95]
(1,132.0 ft)[95]
45 & nbsp; m (147 & nbsp; ft) [96]
(147 ft)[96]
41 & nbsp; m (135 & nbsp; ft) [95]
(135 ft)[95]
1.353 [97]2.691 [L] [97]3.090 [96]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
36 Giấc mơ hiền lànhDu lịch trên biển trong mơ2016 [98]150.695 [98]335.33 & nbsp; m (1.100.2 & nbsp; ft) [98]
(1,100.2 ft)[98]
44.1 & nbsp; m (145 & nbsp; ft) [98]
(145 ft)[98]
39,7 & nbsp; m (130 & nbsp; ft) [98]
(130 ft)[98]
1.674 [99]3,348 [99]4.500 [99]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Giấc mơ thế giới2017 [100]150.695 [100]335.2 & nbsp; m (1.100 & nbsp; ft) [100]
(1,100 ft)[100]
44,35 & nbsp; M (145,5 & nbsp; ft) [100]
(145.5 ft)[100]
39,75 & nbsp; M (130,4 & nbsp; ft) [100]
(130.4 ft)[100]
1.686 [101]Không xác định3,376 [101]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
38 Na Uy ly khaiĐường du thuyền Na Uy2010 [88]155.873 [88]329,5 & nbsp; m (1.081 & nbsp; ft) [89]
(1,068.4 ft)[102]
40.6 & nbsp; M (133 & nbsp; ft) [89]
(169.7 ft)[103]
2.114 [89]
(130.3 ft)[102]
4.100 [L] [89]5.183 [90]Không xác định
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
3,376 [101]Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]
(1,068.4 ft)[105]
325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]
(145.6 ft)[105]
51.7 & nbsp; M (169,7 & nbsp; ft) [103]
(130.3 ft)[105]
39,71 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [102]2.015 [104]Không xác định
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
39 3,376 [101]Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]
(1,080 ft)[108]
51.7 & nbsp; M (169,7 & nbsp; ft) [103]
(126 ft)[108]
39,71 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [102]2.015 [104]3,963 [L] [103]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Nơi nghỉ ngơi Na Uy2014 [105]145.655 [105]325,65 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [105]
(1,082.4 ft)[110]
44,39 & nbsp; M (145,6 & nbsp; ft) [105]
(126.0 ft)[110]
39,73 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [105]2.015 [106]Không xác định
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
41 3,376 [101]Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]
(1,080 ft)[112]
325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]
(126.0 ft)[112]
39,73 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [105]2.015 [106]Không xác định
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
42 3,376 [101]Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]
(1,119.19 ft)[113]
51.7 & nbsp; M (169,7 & nbsp; ft) [103]
(127.95 ft)[113]
39,71 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [102]2.015 [104]Không xác định
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
43 3,376 [101]Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]
(1,080 ft)[114]
Không xác định3,376 [101]
(125.9 ft)[114]
Na Uy ly khai2013 [102]Không xác định
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
3,376 [101]Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]Không xác định3,376 [101]
(126 ft)[116]
Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
45 325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]Đường du thuyền Na Uy2022 2010 [88]155.873 [88]
(981 ft)[118]
329,5 & nbsp; m (1.081 & nbsp; ft) [89]
(167 ft)[118]
40.6 & nbsp; M (133 & nbsp; ft) [89]
(133 ft)[118]
Không xác định3,376 [101]Không xác định
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
46 3,376 [101]Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]
(1,080 ft)[120]
51.7 & nbsp; M (169,7 & nbsp; ft) [103]
(155 ft)[121]
39,71 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [102]
(126 ft)[120]
2.015 [104]3,963 [L] [103]Nơi nghỉ ngơi Na Uy
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
2014 [105]145.655 [105]325,65 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [105]44,39 & nbsp; M (145,6 & nbsp; ft) [105]
(1,080 ft)[122]
Không xác định3,376 [101]
(125.6 ft)[122]
Na Uy ly khai2013 [102]145.655 [102]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
48 325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]51.7 & nbsp; M (169,7 & nbsp; ft) [103]39,71 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [102]2.015 [104]3,963 [L] [103]
(1,071 ft)[124]
Không xác định3,376 [101]
(130 ft)[124]
Na Uy ly khai2013 [102]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
49 145.655 [102]325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]51.7 & nbsp; M (169,7 & nbsp; ft) [103]39,71 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [102]2.015 [104]
(1,020 ft)[126]
3,963 [L] [103]
(157.5 ft)[127]
Nơi nghỉ ngơi Na Uy
(127 ft)[126]
2014 [105]145.655 [105]325,65 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [105]
50 44,39 & nbsp; M (145,6 & nbsp; ft) [105]39,73 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [105]2.015 [106]3,963 [L] [107]
(1,020.7 ft)[128]
Công chúa Sky
(128.06 ft)[128]
Công chúa du lịch trên biển
(127 ft)[128]
2019 [108]145.281 [108]330 & nbsp; m (1.080 & nbsp; ft) [108]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
51 38.4 & nbsp; M (126 & nbsp; ft) [108]Du thuyền MSC2018 [91]153,516 [91]323 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) [92]
(1,093.6 ft)[130]
41 & nbsp; m (135 & nbsp; ft) [91]
(124.4 ft)[130]
2.066 [92]4.132 [92]5,336 [92]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
MSC bờ biển2017 [93]153,516 [93]323 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) [94]
(1,093.6 ft)[132]
41 & nbsp; m (135 & nbsp; ft) [94]
(124.4 ft)[132]
2.066 [94]4.132 [94]5,336 [94]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
53 Nữ hoàng Mary 2325.64 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [102]51.7 & nbsp; M (169,7 & nbsp; ft) [103]39,71 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [102]2.015 [104]
(1,020 ft)[134]
3,963 [L] [103]
(161 ft)[134]
Nơi nghỉ ngơi Na Uy
(127 ft)[134]
2014 [105]145.655 [105]325,65 & nbsp; m (1.068.4 & nbsp; ft) [105]
44,39 & nbsp; M (145,6 & nbsp; ft) [105]39,73 & nbsp; M (130.3 & nbsp; ft) [105]2.015 [106]3,963 [L] [107]
(1,020.7 ft)[136]
Công chúa Sky
(156 ft)[136]
Công chúa du lịch trên biển
(127 ft)[136]
2019 [108]145.281 [108]330 & nbsp; m (1.080 & nbsp; ft) [108]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
55 38.4 & nbsp; M (126 & nbsp; ft) [108]1.830 [109]3.660 [109]4.610 [109]
(1,020 ft)[138]
Công chúa mê hoặc
(161 ft)[138]
2020 [110]
(127 ft)[138]
145.281 [110]3.114 [139]3,807 [139]
56 MSC FantasiaDu thuyền MSC2008 [140]137.936 [140]333.33 & nbsp; m (1.093.6 & nbsp; ft) [140]
(1,093.6 ft)[140]
37,92 & nbsp; M (124,4 & nbsp; ft) [140]
(124.4 ft)[140]
1.637 [141]3,274 [141]4.363 [141]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
MSC Splendida2009 [142]137.936 [142]333.33 & nbsp; m (1.093.6 & nbsp; ft) [142]
(1,093.6 ft)[142]
37,92 & nbsp; M (124,4 & nbsp; ft) [142]
(124.4 ft)[142]
1.637 [143]3,274 [143]3,952 [143]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
58 Costa VeneziaDu thuyền Costa2019 [144]135.225 [144]323 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) [144]
(1,060 ft)[144]
Không xác định37.2 & nbsp; M (122 & nbsp; ft) [144]
(122 ft)[144]
2.116 [145]4.232 [145]5,260 [145]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
Costa Firenze [146] [147]2020 [146]135.156 [146]323 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) [148]
(1,060 ft)[148]
37.2 & nbsp; M (122 & nbsp; ft) [146]
(122 ft)[146]
Không xác định37.2 & nbsp; M (122 & nbsp; ft) [144]
Top 5 tàu lớn nhất của hoàng gia caribe năm 2022
60 2.116 [145]4.232 [145]2019 133,868
60 5,260 [145]2018 133,596 Costa Firenze [146] [147]
2020 [146]2016 133,596

  1. 135.156 [146] Ships are ranked by gross tonnage and subsequently by the date they entered service.
  2. 323 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) [148] The cruise line that currently operates the ship, which in some cases may be different than the line that ordered the ship or from the holding company that technically owns it
  3. 37.2 & nbsp; M (122 & nbsp; ft) [146] The year the ship originally entered service, which in some cases may not the year it started service under the listed cruise line or with the listed name
  4. > 5.200 [148]a b c Ship dimensions are sourced from the appropriate classification society whenever possible.
  5. Lễ hội tham gia lễ hội Some classification societies, such as Registro Italiano Navale only list length between perpendiculars, not length overall, in which case length data is provided by other sources.
  6. Carnival Cruise Line Passenger capacity excludes crew.
  7. Carnival Horizon Width at the widest point anywhere on the ship's height
  8. 324 & nbsp; m (1.060 & nbsp; ft) Width at the widest point as measured at the ship's nominal waterline
  9. Carnival Vista Where official sources do not specify double occupancy capacity or lower berths capacity, this list assumes two passengers per stateroom (some ships have small rooms that only count as a single passenger when calculating double-occupancy).
  10. ^Tàu được xếp hạng bởi tổng trọng tải và sau đó vào ngày họ nhập dịch vụ. Maximum capacity of the ship, usually determined by total number of beds and/or SOLAS safety standards
  11. ^Đường hành trình hiện đang vận hành tàu, trong một số trường hợp có thể khác với dòng đã ra lệnh cho tàu hoặc từ công ty cổ phần sở hữu kỹ thuậta b c d e f g h i j This ship was the largest passenger ship in the world when it debuted.
  12. ^Năm con tàu ban đầu đã nhập dịch vụ, trong một số trường hợp có thể không phải là năm nó bắt đầu dịch vụ theo tuyến hành trình được liệt kê hoặc với tên được liệt kêa b c d e f g h i j k This number assumes only single occupancy of certain staterooms designed for only one passenger.

^ Kích thước ABCship có nguồn gốc từ xã hội phân loại thích hợp bất cứ khi nào có thể.[edit]

^Một số xã hội phân loại, chẳng hạn như đăng ký Italiano Navale chỉ liệt kê độ dài giữa các đường vuông góc, không có độ dài tổng thể, trong đó dữ liệu độ dài trường hợp được cung cấp bởi các nguồn khác. GT. The largest are the three 250,800-GT Icon-class cruise shipss on order, with expected delivery between 2023 and 2026.[149] RCI also has a sixth Oasis-class ship, Utopia of the Seas, on order for 2023, and while its exact size is unknown, RCI CEO Michael Bayley has said that each new Oasis-class ship will be a little larger than the last.[150] Celebrity Cruises, which is owned by RCI's parent company Royal Caribbean Group, will introduce two 140,600-GT Edge-class ships in 2023 and 2025,[151] and TUI Cruises, a joint venture between Royal Caribbean Group and TUI Group, are introducing a new class of 161,000-GT cruise ships in 2024 and 2026.[152]

^Khả năng hành khách không bao gồm phi hành đoàn. GT not built for RCI, with the largest maximum passenger capacity, 9,500, of any ship.[153][154] One unfinished ship, formerly the Global Dream, was sold to Disney Cruise Line and is expected to debut in 2025,[155] while the other was sent for scrapping.[156]

^Chiều rộng ở điểm rộng nhất ở bất cứ đâu trên chiều cao của tàu GT and a capacity of 6,762 passengers, they have the highest passengers capacities and be largest ships operated by a cruise line other than Royal Caribbean.[157][158][37] They also have one ship on order from the Meraviglia Plus class for delivery in 2023.[159]

^Chiều rộng tại điểm rộng nhất được đo tại dòng nước danh nghĩa của tàu

^Trong trường hợp các nguồn chính thức không chỉ định dung lượng chiếm dụng hai hoặc công suất bến thấp hơn, danh sách này giả định hai hành khách trên mỗi phòng khánh tiết (một số tàu có phòng nhỏ chỉ được tính là một hành khách duy nhất khi tính toán nhân đôi). GT and carry 3,215 to 3,550[161]

^Công suất tối đa của con tàu, thường được xác định bởi tổng số giường và/hoặc tiêu chuẩn an toàn Solas GT larger than those ships and powered by liquified natural gas fuel.[113]

Tàu du lịch lớn nhất theo đơn đặt hàng
Rank[a]Tàu, lớp hoặc tên dự án [B]Dòng tàu [C]Year(planned)[d]
(planned)[d]
Grosstonnage[b]
tonnage[b]
Lengthoverall[b]
overall[b]
Beam[b]Staterooms[b]Khả năng hành khách [B] [E]
Maximum[f]Waterline[g]Double[h]Maximum[i]
1 Biểu tượng của biểnQuốc tế Royal Caribbean2023 250.800 [19] [162]364.8 & nbsp; M (1.197 & nbsp; ft) [162] [163]
(1,197 ft)[162][163]
66 & nbsp; m (217 & nbsp; ft) [19]
(217 ft)[19]
2,857 [19]5,714 [19]7.600 [19]
Lớp biểu tượng2025 250.800 [19] [162]364.8 & nbsp; M (1.197 & nbsp; ft) [162] [163]
(1,197 ft)[162][163]
66 & nbsp; m (217 & nbsp; ft) [19]
(217 ft)[19]
2,857 [19]5,714 [19]7.600 [19]
Lớp biểu tượng2026 250.800 [19] [162]364.8 & nbsp; M (1.197 & nbsp; ft) [162] [163]
(1,197 ft)[163][162]
66 & nbsp; m (217 & nbsp; ft) [19]
(217 ft)[19]
2,857 [19]5,714 [19]7.600 [19]
4 Lớp biểu tượng2024 364.8 & nbsp; M (1.197 & nbsp; ft) [163] [162]Không tưởng của biển
(1,187 ft)[164]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]
5 Không xác địnhMSC Cruises MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC2025 [158] [165]
(1,094 ft)[159]
215.863 [159]
(154 ft)[159]
333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [159]47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [159]2.632 [159]
5,264 [159]6.774 [159]Du thuyền MSC2025 [158] [165]
(1,094 ft)[159]
215.863 [159]
(154 ft)[159]
333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [159]47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [159]2.632 [159]
5,264 [159]6.774 [159]Du thuyền MSC2025 [158] [165]
(1,094 ft)[159]
215.863 [159]
(154 ft)[159]
333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [159]47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [159]2.632 [159]
8 5,264 [159]6.774 [159]Đẳng cấp thế giới2025 [158]2027 [158]
(1,122 ft)[154]
Lớp học toàn cầu
(152 ft)[154]
Disney Cruise Line2025 [155]
9 208.000 [155]342 & nbsp; m (1.122 & nbsp; ft) [154]46.4 & nbsp; M (152 & nbsp; ft) [154]2.500 [154]6.000 [155]
(1,130 ft)[168]
Arvia [166]
(138 ft)[168]
P & O du lịch trên biển2022 [167]183.900 [42]
10 344,5 & nbsp; m (1.130 & nbsp; ft) [168]MSC Cruises MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC2025 [158] [165]
(1,087.4 ft)[159]
215.863 [159]
(141 ft)[159]
333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [159]47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [159]2.632 [159]
11 5,264 [159]6.774 [159]Đẳng cấp thế giới2025 [158]2027 [158]
(1,106 ft)[170]
Lớp học toàn cầu
(138 ft)[170]
Disney Cruise Line2025 [155]183.900 [42]
12 344,5 & nbsp; m (1.130 & nbsp; ft) [168]42 & nbsp; m (138 & nbsp; ft) [168]2.614 [168]5,206 [42]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Khoảng. 237.000 [164]
361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác định5,206 [42]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Khoảng. 237.000 [164]
14 361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác định2024[152] MSC Thế giới MỹKhoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]
361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác địnhMSC Thế giới MỹKhoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]
16 361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]6.774 [159]Đẳng cấp thế giới2025 [158]2027 [158]
(1,119.19 ft)[113]
Lớp học toàn cầu
(127.95 ft)[113]
Disney Cruise Line2025 [155]Khoảng. 237.000 [164]
361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác định2025 [158]2027 [158]
(1,119.19 ft)[113]
Lớp học toàn cầu
(127.95 ft)[113]
Disney Cruise Line2025 [155]Khoảng. 237.000 [164]
18 361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác định2023[175][151] MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC
(1,073 ft)[151]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác địnhKhoảng. 237.000 [164]
361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác địnhMSC Thế giới MỹDu thuyền MSC
(1,073 ft)[151]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác địnhKhoảng. 237.000 [164]
20 361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]Không xác định2023[176] MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC
(980 ft)[176]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]
Không xác định2024[176] MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC
(980 ft)[176]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]
Không xác định2025[176] MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC
(980 ft)[176]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]
Không xác định2026[176] MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC
(980 ft)[176]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]
Không xác định2027[176] MSC Thế giới MỹDu thuyền MSC
(980 ft)[176]
Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]
25 Không xác địnhCSSC Carnival Cruise Shipping[160] MSC Thế giới MỹDu thuyền MSCKhoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]
Không xác định2024[178] Du thuyền MSCKhoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]Khoảng. 237.000 [164]361.8 & nbsp; m (1.187 & nbsp; ft) [164]

  1. Không xác định Ships are ranked by gross tonnage and subsequently by the date they entered service.
  2. ^ a b c d e f Ship name and dimensions are sourced from press releases or other official communications from the cruise line or shipyard.
  3. MSC Thế giới Mỹ Cruise line that ordered the ship or is expected to take delivery
  4. Du thuyền MSC Year the year the ship is planned to enter service, not when it is launched or floated out
  5. 2025 [158] [165] Passenger capacity excludes crew.
  6. 215.863 [159] Width at the widest point anywhere on the ship's height
  7. 333.3 & nbsp; m (1.094 & nbsp; ft) [159] Width at the widest point as measured at the ship's nominal waterline
  8. 47 & nbsp; m (154 & nbsp; ft) [159] Where official sources do not specify double occupancy capacity or lower berths capacity, this list assumes two passengers per stateroom (some ships have small rooms that only count as a single passenger when calculating double-occupancy).
  9. 2.632 [159] Maximum capacity of the ship, usually determined by total number of beds and/or SOLAS safety standards

5,264 [159][edit]

  • 6.774 [159]
  • Đẳng cấp thế giới
  • 2025 [158]
  • 2027 [158]
  • Lớp học toàn cầu
  • Danh sách các tàu dài nhất
  • Danh sách các tàu container lớn nhất

References[edit][edit]

  1. ^ ABCSAUNDERS, Aaron (2013). Người khổng lồ của vùng biển & nbsp ;: Những con tàu biến đổi du lịch hiện đại. Xuất bản Seaforth. Trang & nbsp; 90 trận94. ISBN & NBSP; 978-1-84832-172-4.a b c Saunders, Aaron (2013). Giants of the seas : the ships that transformed modern cruising. Seaforth Publishing. pp. 90–94. ISBN 978-1-84832-172-4.
  2. ^Bleecker, Arline; Bleeker, Sam (26 tháng 3 năm 2006). "Tàu du lịch tiếp tục ngày càng lớn hơn và.". Chicago Tribune. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020. Bleecker, Arline; Bleeker, Sam (26 March 2006). "Cruise ships keep getting bigger and bigger and . . ". Chicago Tribune. Archived from the original on 25 February 2020. Retrieved 25 February 2020.
  3. ^McDowell, Edwin (12 tháng 1 năm 1997). "Tàu du lịch khổng lồ đang đến". Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020. McDowell, Edwin (12 January 1997). "Huge Cruise Ships Are Coming Along". The New York Times. Archived from the original on 25 February 2020. Retrieved 25 February 2020.
  4. ^Jordan, Allan E. (1 tháng 8 năm 2018). "Du thuyền" Cuộc chạy đua vũ trang "tiếp tục". Giám đốc điều hành hàng hải. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020. Jordan, Allan E. (1 August 2018). "Cruise Line "Arms Race" Continues". The Maritime Executive. Archived from the original on 25 February 2020. Retrieved 25 February 2020.
  5. ^Peng, Mike W. (2013). Chiến lược toàn cầu (thứ 3 & NBSP; Ed.). Học tập. p. & nbsp; 39. ISBN & NBSP; 978-1-13396-461-2. Peng, Mike W. (2013). Global strategy (3rd ed.). Cengage Learning. p. 39. ISBN 978-1-13396-461-2.
  6. ^ abcdef "Wonder of the Sea Fact Sheet". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Nhóm Royal Caribbean. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.a b c d e f "Wonder of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean Group. Retrieved 27 January 2022.
  7. ^ ABCD "Wonderof the Sea (38209)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.a b c d "Wonderof the Seas (38209)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 27 January 2022.
  8. ^Vogel, Michael; Papathanassis, Alexis; Wolber, Ben (2012). Các doanh nghiệp và quản lý của Du thuyền Ocean. CABI. P. & NBSP; 209. ISBN & NBSP; 978-1-84593-846-8. Vogel, Michael; Papathanassis, Alexis; Wolber, Ben (2012). The business and management of ocean cruises. CABI. p. 209. ISBN 978-1-84593-846-8.
  9. ^Klassen, Christopher (ngày 6 tháng 9 năm 2017). "Sự khác biệt giữa tàu du lịch và tàu thám hiểm ở Galapagos là gì?". Santa Cruz Galapagos Cruise. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019. Klassen, Christopher (6 September 2017). "What's the Difference between a Cruise Ship and an Expedition Vessel in Galapagos?". Santa Cruz Galapagos Cruise. Archived from the original on 27 June 2019. Retrieved 11 June 2019.
  10. ^Saunders, Aaron (19 tháng 12 năm 2013). Người khổng lồ của biển: Những con tàu biến đổi du lịch hiện đại. Xuất bản Seaforth. Chương công chúa. ISBN & NBSP; 978-1-84832-172-4. Saunders, Aaron (19 December 2013). Giants of the Sea: The Ships that Transformed Modern Cruising. Seaforth Publishing. ChapterSun Princess. ISBN 978-1-84832-172-4.
  11. ^McCartney, Scott (8 tháng 1 năm 2020). "Họ đang đặt một tàu lượn siêu tốc trên tàu du lịch". Tạp chí Phố Wall. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020. McCartney, Scott (8 January 2020). "They're Putting a Roller Coaster on a Cruise Ship". Wall Street Journal. Archived from the original on 26 March 2020. Retrieved 26 March 2020.
  12. ^Anish (9 tháng 10 năm 2017). "Sức mạnh được tạo ra và cung cấp trên một con tàu như thế nào?". Hiểu biết biển. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018. Anish (9 October 2017). "How is Power Generated and Supplied on a Ship?". Marine Insight. Archived from the original on 26 September 2018. Retrieved 26 September 2018.
  13. ^"Làm thế nào ổn định các tàu du lịch như Costa Concordia?". Nhà khoa học mới. Ngày 16 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2012. "How stable are cruise ships like the Costa Concordia?". New Scientist. 16 January 2012. Archived from the original on 18 June 2012. Retrieved 14 November 2012.
  14. ^Babicz, tháng 1 (2015). Bách khoa toàn thư Wärtsilä của công nghệ tàu (PDF) (thứ hai & nbsp; ed.). Tập đoàn Wärtsilä. ISBN & NBSP; 978-9-52935-535-8. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020. Babicz, Jan (2015). Wärtsilä encyclopedia of ship technology (PDF) (Second ed.). Wärtsilä Corporation. ISBN 978-9-52935-535-8. Archived (PDF) from the original on 26 March 2020. Retrieved 26 March 2020.
  15. ^"Các khái niệm pod và bộ đẩy tăng cường hiệu suất phà". Viêu đẩy hàng hải & máy móc phụ trợ: Tạp chí hệ thống kỹ thuật của tàu. Phương tiện truyền thông hàng hải của Riviera. 27: 46. 2005. "Pod and Thruster Concepts Enhance Ferry Performance". Marine Propulsion & Auxiliary Machinery: The Journal of Ships' Engineering Systems. Riviera Maritime Media. 27: 46. 2005.
  16. ^"Thương hiệu của chúng tôi". Carnival Corporation & PLC. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020. "Our Brands". Carnival Corporation & plc. Archived from the original on 30 March 2020. Retrieved 26 March 2020.
  17. ^"Bán hàng và chuyển giao". Tin tức công nghiệp du lịch. Ngày 22 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016. "Ship sales and transfers". Cruise Industry News. 22 November 2014. Archived from the original on 22 August 2016. Retrieved 26 June 2016.
  18. ^"Sách đơn đặt hàng tàu du lịch". Tin tức công nghiệp du lịch. Ngày 6 tháng 1 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016. "Cruise ship orderbook". Cruise Industry News. 6 January 2011. Archived from the original on 12 July 2016. Retrieved 26 June 2016.
  19. ^ Abcdefghijklmnop "Chantiers de l'Otlantique để chế tạo một tàu du lịch hạng Oasis mới cho Royal Caribbean Du thuyền Ltd" (PDF). Chantiers de L hèAtlantique (Thông cáo báo chí). 18 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 3 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2019.a b c d e f g h i j k l m n o p "Chantiers de l'Atlantique to build a new Oasis-Class cruise ship for Royal Caribbean Cruises Ltd" (PDF). Chantiers de l’Atlantique (Press release). 18 February 2019. Archived (PDF) from the original on 3 March 2019. Retrieved 10 May 2019.
  20. ^"Công việc bắt đầu trên tàu du lịch lớn nhất thế giới". MOLE DU LỊCH. Ngày 12 tháng 12 năm 2007 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020. "Work starts on world's largest cruise ship". Travel Mole. 12 December 2007. Archived from the original on 30 September 2011. Retrieved 25 March 2020.
  21. ^"Logo mới của MSC Du thuyền, khẩu hiệu". Tin tức công nghiệp du lịch. Ngày 8 tháng 12 năm 2008 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020. "MSC Cruises' New Logo, Tagline". Cruise Industry News. 8 December 2008. Archived from the original on 29 March 2020. Retrieved 29 March 2020.
  22. ^"Khi MSC Meraviglia bắt đầu mùa khai mạc, Onorato phác thảo những gì tiếp theo". Seatrade Cruise News. Thị trường thông tin. Ngày 13 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020. "As MSC Meraviglia starts inaugural season, Onorato outlines what's up next". Seatrade Cruise News. Informa Markets. 13 June 2017. Archived from the original on 29 March 2020. Retrieved 29 March 2020.
  23. ^Macefield, Sara (20 tháng 9 năm 2009). "Du lịch trong năm 2010 sẽ lớn hơn, tốt hơn và rẻ hơn". Máy điện đàm. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020. Macefield, Sara (20 September 2009). "Cruising in 2010 will be bigger, better and cheaper". The Telegraph. Archived from the original on 3 February 2011. Retrieved 29 March 2020.
  24. ^"Du thuyền Na Uy đơn đặt hàng tàu mới". Hoa Kỳ hôm nay. 17 tháng 10 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020. "Norwegian Cruise Line orders new ship". USA Today. 17 October 2012. Archived from the original on 26 February 2020. Retrieved 29 March 2020.
  25. ^Tinsley, David (15 tháng 4 năm 2015). "Britannia Bolsters Hạm đội du lịch Vương quốc Anh". Xe máy. Mercator Media. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020. Tinsley, David (15 April 2015). "Britannia bolsters UK cruise fleet". The Motorship. Mercator Media. Archived from the original on 23 May 2020. Retrieved 29 March 2020.
  26. ^"Cắt thép cho con tàu do Trung Quốc đầu tiên của Carnival". Tin tức công nghiệp du lịch. 23 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020. "Steel Cut for Carnival's First China-Built Ship". Cruise Industry News. 23 October 2019. Archived from the original on 28 October 2019. Retrieved 29 March 2020.
  27. ^ AB "Cắt thép cho tàu hạng xuất sắc đầu tiên của Carnival Cruise Line". Du lịch hàng tuần. Jacobs Media Group. Ngày 15 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.a b "Steel cut for Carnival Cruise Line's first Excellence-class ship". Travel Weekly. Jacobs Media Group. 15 November 2018. Archived from the original on 29 May 2019. Retrieved 29 May 2019.
  28. ^Thakkar, Emrys (30 tháng 11 năm 2015). "Nhìn đầu tiên về Genting Dream, lớn nhất được xây dựng cho một hành trình châu Á". Hành trình Hive. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020. Thakkar, Emrys (30 November 2015). "First Look at Genting Dream, Largest Built for an Asian Cruise Line". Cruise Hive. Archived from the original on 29 May 2017. Retrieved 29 March 2020.
  29. ^ ABCD "Bản giao hưởng của biển (34719)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.a b c d "Symphony of the Seas (34719)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 30 March 2018.
  30. ^ ABCD "Bản giao hưởng của tờ thông tin biển". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Royal Caribbean Du thuyền Ltd. được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.a b c d "Symphony of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean Cruises Ltd. Archived from the original on 28 November 2017. Retrieved 4 June 2017.
  31. ^ ABCD "HARMONY OF SEA (33249)". Đăng ký tàu DNV. DNV.a b c d "Harmony of the Seas (33249)". DNV Vessel Register. DNV.
  32. ^ ABCD "HARMONY of the Sea Fact Sheet". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Royal Caribbean Du thuyền Ltd. được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.a b c d "Harmony of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean Cruises Ltd. Archived from the original on 12 March 2017. Retrieved 9 March 2017.
  33. ^ abcde "Oasis of the Sea (27091)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2009.a b c d e "Oasis of the Seas (27091)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 1 November 2009.
  34. ^ abc "Oasis of the Sea Fact Sheet". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Royal Caribbean Du thuyền Ltd. được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.a b c "Oasis of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean Cruises Ltd. Archived from the original on 12 March 2017. Retrieved 9 March 2017.
  35. ^ abcde "Allure of the Sea (28329)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011.a b c d e "Allure of the Seas (28329)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 4 March 2011.
  36. ^ ABC "Sức hấp dẫn của tờ thông tin biển". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Royal Caribbean Du thuyền Ltd. được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.a b c "Allure of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean Cruises Ltd. Archived from the original on 12 March 2017. Retrieved 9 March 2017.
  37. ^ ABCDEFG "MSC World Europa - được thiết kế với tương lai trong tâm trí". Du thuyền MSC. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.a b c d e f g "MSC World Europa - Designed with the Future in Mind". MSC Cruises. Archived from the original on 25 October 2022. Retrieved 25 October 2022.
  38. ^ ABCD "Costa Smeralda chạy bằng LNG của Meyer Turku". Meyer werft. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.a b c d "The LNG-powered Costa Smeralda by Meyer Turku". Meyer Werft. Archived from the original on 22 February 2020. Retrieved 25 February 2020.
  39. ^ ABCD "Costa Smeralda (9781889)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.a b c d "Costa Smeralda (9781889)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 5 December 2019.
  40. ^ abcdefgh "Costa Toscana Ocean liner được xây dựng bởi Meyer Turku". Meyer werft. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.a b c d e f g h "Costa Toscana Ocean Liner Built by Meyer Turku". Meyer Werft. Archived from the original on 22 February 2020. Retrieved 22 February 2020.
  41. ^ ABCD "MS Iona (9826548)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.a b c d "MS Iona (9826548)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 12 December 2020.
  42. ^ abcde "Iona Lớp lót sang trọng được xây dựng bởi Meyer werft". Meyer werft. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.a b c d e "Iona Luxury Liner Built by Meyer Werft". Meyer Werft. Archived from the original on 15 February 2020. Retrieved 22 February 2020.
  43. ^ ABCD "Tập đoàn Carnival hoàn tất hợp đồng với Meyer Werft để xây dựng bốn tàu du lịch thế hệ tiếp theo". Meyerwerft.de (thông cáo báo chí). Meyer werft. Ngày 15 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015.a b c d "Carnival Corporation Finalizes Contract with Meyer Werft to Build Four Next-Generation Cruise Ships". meyerwerft.de (Press release). Meyer Werft. 15 June 2015. Archived from the original on 17 June 2015. Retrieved 16 June 2015.
  44. ^ AB "Aidanova (9781865)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.a b "AIDAnova (9781865)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 12 August 2019.
  45. ^ ABCD "Aidanova (9781865)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.a b c d "AIDAnova (9781865)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 5 November 2019.
  46. ^ AB "Aidanova Kreuzfahrten". Du thuyền Aida (bằng tiếng Đức). Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.a b "AIDAnova Kreuzfahrten". AIDA Cruises (in German). Archived from the original on 13 August 2019. Retrieved 5 December 2019.
  47. ^ abcdefg "tàu du lịch của tương lai: Aidacosma của Meyer werft". Meyer werft. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.a b c d e f g "Cruise Ship of the Future: AIDAcosma by Meyer Werft". Meyer Werft. Archived from the original on 22 February 2020. Retrieved 22 February 2020.
  48. ^"Chi tiết gia đình". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 12 năm 2021. "Presse Detail". Archived from the original on 21 December 2021.
  49. ^ ABC "MSC grandiosa (9803613)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.a b c "MSC Grandiosa (9803613)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 1 November 2019.
  50. ^ ABCDE "MSC Du thuyền kỷ niệm hai cột mốc chính đánh dấu một bước tiến quan trọng khác trong cam kết lâu dài của nó đối với quản lý môi trường". Thông tin và phòng truyền thông của MSC (Thông cáo báo chí). MSC Crociere, S.A. 31 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.a b c d e "MSC Cruises Celebrates Two Major Milestones Marking Another Important Step Forward in Its Long-Term Commitment to Environmental Stewardship". MSC Corporate Information & Media Room (Press release). MSC Crociere, S.A. 31 October 2019. Archived from the original on 1 November 2019. Retrieved 1 November 2019.
  51. ^ ABCDE "MSC Virtuosa's Float Out Caps Tháng kỷ niệm ba tháng cho các chuyến du lịch trên biển MSC". Thông tin và phòng truyền thông của MSC (Thông cáo báo chí). MSC Crociere, S.A. 12 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d e "MSC Virtuosa'S Float Out Caps Month-Long Triple Celebration for MSC Cruises". MSC Corporate Information & Media Room (Press release). MSC Crociere, S.A. 12 February 2019. Archived from the original on 23 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  52. ^ ABCD "MSC Virtuosa (9803625)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.a b c d "MSC Virtuosa (9803625)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 25 April 2021.
  53. ^ ABCD "Carnival Mardi Gras (9837444)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.a b c d "Carnival Mardi Gras (9837444)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 18 December 2020.
  54. ^ ABCDE "Carnival Cruise Line để phát triển hạm đội bằng hai tàu bổ sung vào năm 2023 - News Cruise Line News". Carnival Cruise Lines. 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.a b c d e "Carnival Cruise Line To Grow Fleet By Two Additional Ships by 2023 – Carnival Cruise Line News". Carnival Cruise Lines. 23 June 2021. Retrieved 23 June 2021.
  55. ^ ABCD "Bảng kỹ thuật MSC Meraviglia" (PDF). Sách MSC. MSC Du thuyền S.A. Tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "MSC Meraviglia Technical Sheet" (PDF). MSC Book. MSC Cruises S.A. March 2019. Archived (PDF) from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  56. ^ ABC "MSC Meraviglia (9760512)". Thông tin Veristar. Cục Veritas. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.a b c "MSC Meraviglia (9760512)". Veristar Info. Bureau Veritas. Retrieved 30 March 2018.
  57. ^ ABCD "Tờ kỹ thuật MSC Bellissima" (PDF). Sách MSC. MSC Du thuyền S.A. Tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "MSC Bellissima Technical Sheet" (PDF). MSC Book. MSC Cruises S.A. March 2019. Archived (PDF) from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  58. ^ ABC "MSC Bellissima (9760524)". Thông tin Veristar. Cục Veritas. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.a b c "MSC Bellissima (9760524)". Veristar Info. Bureau Veritas. Retrieved 25 March 2019.
  59. ^ abcdefghijklm "MSC Du thuyền tên đầu tiên bên bờ biển Evo 'MSC Severhore' vì thép đầu tiên được cắt tại Fincantieri Shipyard". Thông tin và phòng truyền thông của MSC (Thông cáo báo chí). MSC Crociere, S.A. 26 tháng 11 năm 2018. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d e f g h i j k l m "MSC Cruises Names First Seaside Evo Ship 'Msc Seashore' as First Steel Is Cut at Fincantieri Shipyard". MSC Corporate Information & Media Room (Press release). MSC Crociere, S.A. 26 November 2018. Archived from the original on 30 October 2019. Retrieved 19 February 2020.
  60. ^"MSC nhận giao hàng từ Fincantieri của MSC Seahshore". 26 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021. "MSC takes delivery from Fincantieri of MSC Seahshore". 26 July 2021. Retrieved 26 July 2021.
  61. ^"Tại buổi lễ Coin MSC Du thuyền tên tàu Evo Seaside Evo thứ hai, một trong hai tàu Fincantieri đang xây dựng để hỗ trợ các kế hoạch tăng trưởng dài hạn của dòng". 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021. "AT COIN CEREMONY MSC CRUISES NAMES SECOND SEASIDE EVO SHIP, ONE OF TWO VESSELS FINCANTIERI IS BUILDING TO SUPPORT THE LINE'S LONG-TERM GROWTH PLANS". 24 June 2021. Retrieved 29 June 2021.
  62. ^"MSC Seascape, tàu du lịch lớn nhất và công nghệ tiên tiến nhất từng được chế tạo ở Ý, tham gia Hạm đội". 16 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022. "MSC SEASCAPE, THE LARGEST AND MOST TECHNOLOGICALLY ADVANCED CRUISE SHIP EVER BUILT IN ITALY, JOINS THE FLEET". 16 November 2022. Retrieved 16 November 2022.
  63. ^ ABCD "Odyssey of the Sea (36875)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.a b c d "Odyssey of the Seas (36875)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 25 April 2021.
  64. ^ ABC "Odyssey of the Sea Fact Sheet". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Quốc tế Royal Caribbean. Tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c "Odyssey of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean International. October 2019. Retrieved 19 February 2020.
  65. ^ ABCD "Phổ của biển nhanh". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Royal Caribbean Du thuyền Ltd. Tháng 4 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "Spectrum of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean Cruises Ltd. April 2019. Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  66. ^ ABCD "Phổ của biển (36874)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.a b c d "Spectrum of the Seas (36874)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 9 January 2019.
  67. ^ abcde "Na Uy encore (33558)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d e "Norwegian Encore (33558)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 19 February 2020.
  68. ^ AB "Tàu người Na Uy ENCORE FACTER" (PDF). NCL.com. Công ty TNHH NCL Corporation. 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.a b "Norwegian Encore Ship Fact Flyer" (PDF). ncl.com. NCL Corporation LTD. 16 October 2019. Retrieved 2 April 2020.
  69. ^ abcde "Lượng tử của biển (32027)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.a b c d e "Quantum of the Seas (32027)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 28 October 2014.
  70. ^ ABC "Lượng tử của tờ thông tin biển". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Quốc tế Royal Caribbean. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.a b c "Quantum of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean International. Archived from the original on 28 October 2014. Retrieved 25 September 2014.
  71. ^ abcde "Anthem of the Sea (32028)". Đăng ký tàu DNV. DNV.a b c d e "Anthem of the Seas (32028)". DNV Vessel Register. DNV.
  72. ^ ABC "Anthem of the Sea Fact Sheet". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Quốc tế Royal Caribbean. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.a b c "Anthem of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean International. Archived from the original on 23 August 2017. Retrieved 16 November 2017.
  73. ^ abcde "Ovation of the Sea (34050)". Đăng ký tàu DNV. DNV.a b c d e "Ovation of the Seas (34050)". DNV Vessel Register. DNV.
  74. ^ ABC "Ovation of the Sea Fact Sheet". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Quốc tế Royal Caribbean. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.a b c "Ovation of the Seas Fact Sheet". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean International. Archived from the original on 17 November 2017. Retrieved 16 November 2017.
  75. ^ abcde "Hạnh phúc Na Uy (33557)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.a b c d e "Norwegian Bliss (33557)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 19 April 2018.
  76. ^ AB "Người bay thực tế tàu Hạnh phúc Na Uy" (PDF). www.ncl.com. Đường du thuyền Na Uy. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.a b "Norwegian Bliss Ship Fact Flyer" (PDF). www.ncl.com. Norwegian Cruise Line. Retrieved 3 April 2020.
  77. ^"Na Uy đặt hàng một cặp tàu ly khai khác từ Meyer". seatrade-inider.com. Ngày 14 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014. "Norwegian orders another pair of Breakaway-Plus ships from Meyer". seatrade-insider.com. 14 July 2014. Archived from the original on 11 September 2014. Retrieved 23 October 2014.
  78. ^ abcd "Na Uy niềm vui (33556)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017.a b c d "Norwegian Joy (33556)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 27 April 2017.
  79. ^ ab "Na Uy niềm vui". Meyer werft. Meyer werft gmbh & Co. KG. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017.a b "Norwegian Joy". Meyer Werft. Meyer Werft GmbH & Co. KG. Archived from the original on 28 April 2017. Retrieved 27 April 2017.
  80. ^"Kế hoạch boong niềm vui Na Uy". www.ncl.com. Đường du thuyền Na Uy. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020. "Norwegian Joy Deck Plans". www.ncl.com. Norwegian Cruise Line. Archived from the original on 8 April 2020. Retrieved 3 April 2020.
  81. ^ abcdefg "Escape Na Uy (33199)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.a b c d e f g "Norwegian Escape (33199)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 22 April 2016.
  82. ^ ABCD "Tự do của biển (25177)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.a b c d "Freedom of the Seas (25177)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 29 April 2020.
  83. ^ ABCD "Tự do của biển nhanh". Hoàng Caribbean. 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.a b c d "Freedom of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean. 2011. Archived from the original on 13 February 2012. Retrieved 13 June 2011.
  84. ^ ABC "Tự do của biển (26180)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2016.a b c "Liberty of the Seas (26180)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 3 March 2016.
  85. ^ abcde "Tự do của biển nhanh". Hoàng Caribbean. 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2016.a b c d e "Liberty of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean. 2011. Archived from the original on 4 March 2016. Retrieved 3 March 2016.
  86. ^ abcd "Độc lập của biển (26747)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.a b c d "Independence of the Seas (26747)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 13 May 2019.
  87. ^ abcd "Độc lập của các sự kiện nhanh trên biển". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Tháng 5 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.a b c d "Independence of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean Press Center. May 2018. Archived from the original on 13 May 2019. Retrieved 13 May 2019.
  88. ^ AB "Sử thi Na Uy (27543)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.a b "Norwegian Epic (27543)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 22 April 2013.
  89. ^ ABCD "Sử thi Na Uy" (pdf). NCL.com. 2017. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.a b c d "Norwegian Epic" (PDF). ncl.com. 2017. Retrieved 30 March 2020.
  90. ^"Tạp chí ly khai Na Uy". Chuyến đi của Fodor. Thương hiệu Internet. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020. "Norwegian Breakaway Review". Fodor's Travel. Internet Brands. Archived from the original on 13 September 2019. Retrieved 30 March 2020.
  91. ^ ABC "MSC Seaview (9745378)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.a b c "MSC Seaview (9745378)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 19 February 2019.
  92. ^ ABCD "Bảng kỹ thuật MSC Seaview" (PDF). Sách MSC. MSC Du thuyền S.A. Tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "MSC Seaview Technical Sheet" (PDF). MSC Book. MSC Cruises S.A. March 2019. Archived (PDF) from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  93. ^ ab "MSC seaside (9745366)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.a b "MSC Seaside (9745366)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 29 November 2017.
  94. ^ ABCDE "Tờ kỹ thuật bờ biển MSC" (PDF). Sách MSC. MSC Du thuyền S.A. Tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d e "MSC Seaside Technical Sheet" (PDF). MSC Book. MSC Cruises S.A. March 2019. Archived (PDF) from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  95. ^ ABCD "Nữ hoàng Mary 2 (9241061)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.a b c d "Queen Mary 2 (9241061)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 16 October 2019.
  96. ^ ab "Queen Mary 2 Thông tin kỹ thuật" (PDF). Cunard.com. Cunard. Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.a b "Queen Mary 2 Technical Information" (PDF). Cunard.com. Cunard. Archived from the original (PDF) on 19 October 2018. Retrieved 16 April 2014.
  97. ^ AB "Kế hoạch Deck 2 Nữ hoàng Mary" (PDF). Cunard. Carnival Corporation & PLC. 2019. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.a b "Queen Mary 2 deck plans" (PDF). Cunard. Carnival Corporation & plc. 2019. Retrieved 30 March 2020.
  98. ^ ABCDE "Giấc mơ Genting (34079)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.a b c d e "Genting Dream (34079)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 9 February 2017.
  99. ^ ABC "Giấc mơ Genting được giao". www.meyerwerft.de (thông cáo báo chí). Ngày 12 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.a b c "Genting Dream delivered". www.meyerwerft.de (Press release). 12 October 2016. Archived from the original on 17 October 2019. Retrieved 17 October 2019.
  100. ^ ABCDE "Giấc mơ thế giới (34080)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.a b c d e "World Dream (34080)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 29 November 2017.
  101. ^ ab "Giao hàng thế giới mơ ước". Meyer Werft (thông cáo báo chí). 26 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b "Delivery of World Dream". Meyer Werft (Press release). 26 October 2017. Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  102. ^ abcd "Breakaway Na Uy (31388)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2016.a b c d "Norwegian Breakaway (31388)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 3 May 2016.
  103. ^ ab "tàu du lịch ly khai Na Uy". Đường du thuyền Na Uy. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.a b "Norwegian Breakaway Cruise Ship". Norwegian Cruise Line. Archived from the original on 6 April 2014. Retrieved 16 April 2014.
  104. ^"Breakaway Na Uy". Meyer werft. Meyer werft gmbh & Co. KG. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020. "Norwegian Breakaway". Meyer Werft. Meyer Werft GmbH & Co. KG. Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  105. ^ abcde "Getaway Na Uy (31462)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2016.a b c d e "Norwegian Getaway (31462)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 3 May 2016.
  106. ^"Nơi nghỉ ngơi Na Uy". Meyer werft. Meyer werft gmbh & Co. KG. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020. "Norwegian Getaway". Meyer Werft. Meyer Werft GmbH & Co. KG. Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  107. ^"Tàu du lịch Getaway Na Uy". Đường du thuyền Na Uy. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020. "Norwegian Getaway Cruise Ship". Norwegian Cruise Line. Archived from the original on 14 December 2014. Retrieved 19 February 2020.
  108. ^ ABCD "Công chúa Sky (9802396)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.a b c d "Sky Princess (9802396)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 21 October 2019.
  109. ^ ABC "Công chúa Sky". Fincantieri. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c "Sky Princess". Fincantieri. Archived from the original on 24 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  110. ^ ABCD "Công chúa mê hoặc (9807126)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.a b c d "Enchanted Princess (9807126)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 12 December 2020.
  111. ^ ABCD "Công chúa 2021 Châu Âu" (pdf). Công chúa hành trình. Tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.a b c d "Princess 2021 Europe" (PDF). Princess Cruise Lines. March 2020. Retrieved 2 April 2020.
  112. ^ ABCD "Công chúa khám phá (9837468)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.a b c d "Discovery Princess (9837468)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 31 January 2022.
  113. ^ Abcdefghijklmnopqrsttribou, Richard (25 tháng 8 năm 2019). "Disney Cruise Line tên đầu tiên tàu Disney Wish". Orlando Sentinel. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t Tribou, Richard (25 August 2019). "Disney Cruise Line names first new ship Disney Wish". Orlando Sentinel. Archived from the original on 25 August 2019. Retrieved 25 August 2019.
  114. ^ ABCD "Britannia (9614036)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "Britannia (9614036)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 19 February 2020.
  115. ^ ab "Britannia". Fincantieri. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b "Britannia". Fincantieri. Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  116. ^ ABC "Công chúa hùng vĩ (9614141)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.a b c "Majestic Princess (9614141)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 16 October 2019.
  117. ^ ABC "Công chúa hùng vĩ". Fincantieri. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017.a b c "Majestic Princess". Fincantieri. Archived from the original on 14 April 2017. Retrieved 13 April 2017.
  118. ^ abcd "Na Uy prima (44604)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.a b c d "Norwegian Prima (44604)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 25 October 2022.
  119. ^ ABCDEF "Tàu du lịch prima Na Uy | Kế hoạch sàn prima Na Uy". Đường du thuyền Na Uy. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.a b c d e f "Norwegian Prima Cruise Ship | Norwegian Prima Deck Plans". Norwegian Cruise Line. Archived from the original on 25 October 2022. Retrieved 25 October 2022.
  120. ^ ABCD "Công chúa hoàng gia (9584712)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.a b c d "Royal Princess (9584712)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 28 April 2017.
  121. ^ ABCD "Tờ thông tin công chúa hoàng gia". Công chúa du lịch trên biển. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.a b c d "Royal Princess Fact Sheet". Princess Cruises. Archived from the original on 16 April 2014. Retrieved 16 April 2014.
  122. ^ ABCD "Công chúa vương giả (9584724)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.a b c d "Regal Princess (9584724)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 28 April 2017.
  123. ^ ABC "Công chúa vương giả trong nháy mắt". Công chúa du lịch trên biển. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c "Regal Princess at a Glance". Princess Cruises. Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  124. ^ ABCD "Người nổi tiếng vượt ra ngoài (35380)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.a b c d "Celebrity Beyond (35380)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 26 April 2022.
  125. ^ ab "Người nổi tiếng ngoài tờ thông tin". Trung tâm báo chí Du thuyền nổi tiếng. Nhóm Royal Caribbean. 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.a b "Celebrity Beyond Fact Sheet". Celebrity Cruises Press Center. Royal Caribbean Group. 2021. Retrieved 26 April 2022.
  126. ^ ABCD "Navigator of the Sea (22759)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.a b c d "Navigator of the Seas (22759)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 13 May 2019.
  127. ^ ABCD "Navigator of the Sea Fast Facts". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Quốc tế Royal Caribbean. Tháng 2 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.a b c d "Navigator of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean International. February 2019. Archived from the original on 17 October 2018. Retrieved 13 May 2019.
  128. ^ abcde "Mariner of the Sea (22760)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.a b c d e "Mariner of the Seas (22760)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 13 May 2019.
  129. ^ ABC "Mariner of the Sea Fast Facts". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Hoàng Caribbean. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.a b c "Mariner of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean. Archived from the original on 17 March 2019. Retrieved 13 May 2019.
  130. ^ ABCD "MSC Divina (9585285)". Thông tin Veristar. Cục Veritas. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "MSC Divina (9585285)". Veristar Info. Bureau Veritas. Retrieved 19 February 2020.
  131. ^ ABC "MSC Divina" (pdf). Du thuyền MSC. Tháng 7 năm 2012. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c "MSC Divina" (PDF). MSC Cruises. July 2012. Archived (PDF) from the original on 11 June 2014. Retrieved 19 February 2020.
  132. ^ ABCD "MSC preziosa (9595321)". Thông tin Veristar. Cục Veritas. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "MSC Preziosa (9595321)". Veristar Info. Bureau Veritas. Retrieved 19 February 2020.
  133. ^ ABC "Bảng kỹ thuật Preziosa MSC" (PDF). Sách MSC. MSC Du thuyền S.A. Tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c "MSC Preziosa Technical Sheet" (PDF). MSC Book. MSC Cruises S.A. March 2019. Archived (PDF) from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  134. ^ abcde "Explorer of the Sea (19903)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.a b c d e "Explorer of the Seas (19903)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 23 April 2015.
  135. ^ ABC "Explorer of the Sea Fast Facts". Trung tâm báo chí Royal Caribbean. Quốc tế Royal Caribbean. 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.a b c "Explorer of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean Press Center. Royal Caribbean International. 2011. Archived from the original on 26 April 2013. Retrieved 13 June 2011.
  136. ^ abcde "Voyager of the Sea (19902)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.a b c d e "Voyager of the Seas (19902)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 23 April 2015.
  137. ^ abc "Voyager of the Sea Fast Facts". Hoàng Caribbean. 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.a b c "Voyager of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean. 2011. Archived from the original on 13 February 2012. Retrieved 13 June 2011.
  138. ^ abcde "Cuộc phiêu lưu của biển (20125)". Đăng ký tàu DNV. DNV. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.a b c d e "Adventure of the Seas (20125)". DNV Vessel Register. DNV. Retrieved 12 November 2019.
  139. ^ ABC "Cuộc phiêu lưu của biển nhanh". Hoàng Caribbean. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.a b c "Adventure of the Seas Fast Facts". Royal Caribbean. Archived from the original on 12 November 2019. Retrieved 12 November 2019.
  140. ^ ABCD "MSC Fantasia (9359791)". Thông tin Veristar. Cục Veritas. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.a b c d "MSC Fantasia (9359791)". Veristar Info. Bureau Veritas. Retrieved 29 September 2012.
  141. ^ ABC "Tờ kỹ thuật Fantasia MSC" (PDF). Sách MSC. MSC Du thuyền S.A. Tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c "MSC Fantasia Technical Sheet" (PDF). MSC Book. MSC Cruises S.A. March 2019. Archived (PDF) from the original on 20 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  142. ^ ABCD "MSC Splendida (9359806)". Thông tin Veristar. Cục Veritas. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "MSC Splendida (9359806)". Veristar Info. Bureau Veritas. Retrieved 19 February 2020.
  143. ^ ABC "Tờ thông tin MSC Splendida" (pdf). Msccruisesusa.com. Du thuyền MSC. Tháng 7 năm 2012. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2016.a b c "MSC Splendida Fact Sheet" (PDF). MSCCruisesUSA.com. MSC Cruises. July 2012. Archived (PDF) from the original on 3 June 2016. Retrieved 3 May 2016.
  144. ^ ABCD "Costa Venezia (9801689)". LR LỚP TRỰC TIẾP. Đăng ký của Lloyd. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.a b c d "Costa Venezia (9801689)". LR Class Direct. Lloyd's Register. Retrieved 31 October 2019.
  145. ^ ABC "Từ Ý đến Viễn Đông với con tàu mới Costa Venezia theo bước chân của Marco Polo". Quan hệ nhà đầu tư Carnival Corporation (thông cáo báo chí). Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.a b c "From Italy To The Far East With The New Ship Costa Venezia In The Footsteps Of Marco Polo". Carnival Corporation Investor Relations (Press release). Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 20 February 2020.
  146. ^ ABCD "Costa Firenze (9801691)". Thông tin Leonardo. Đăng ký Navale ITALIANO. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.a b c d "Costa Firenze (9801691)". Leonardo Info. Registro Italiano Navale. Retrieved 22 December 2020.
  147. ^"Carnival Corporation hoàn tất các hợp đồng với Fincantieri để xây dựng năm tàu ​​du lịch mới" (thông cáo báo chí). Miami: Đường Cruise Carnival. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016 - thông qua PR Newswire. "Carnival Corporation Finalizes Contracts with Fincantieri to Build Five New Cruise Ships" (Press release). Miami: Carnival Cruise Line. Archived from the original on 2 April 2016. Retrieved 1 April 2016 – via PR Newswire.
  148. ^ AB "Costa Du thuyền kỷ niệm nổi trên Costa Firenze". Fincantieri (thông cáo báo chí). Ngày 6 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020.a b "Costa Cruises Celebrates Float Out of Costa Firenze". Fincantieri (Press release). 6 November 2019. Archived from the original on 24 February 2020. Retrieved 24 February 2020.
  149. ^"Hoàng gia Caribbean Mở rộng chuyến du lịch trên biển để làm sạch tương lai năng lượng". Trung tâm báo chí Royal Caribbean Du thuyền (Thông cáo báo chí). Royal Caribbean Du thuyền Ltd. được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019. "Royal Caribbean Fleet Expansion Cruises to Clean-energy Future". Royal Caribbean Cruises Ltd. Press Center (Press release). Royal Caribbean Cruises Ltd. Archived from the original on 21 October 2019. Retrieved 21 October 2019.
  150. ^Sloan, Glen (28 tháng 3 năm 2018). "Giám đốc điều hành Royal Caribbean: Một người chị lớn hơn với Symphony of the Sea đang trên đường". Hoa Kỳ hôm nay. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019. Sloan, Glen (28 March 2018). "Royal Caribbean CEO: An even bigger sister to Symphony of the Seas is on the way". USA Today. Archived from the original on 13 May 2019. Retrieved 13 May 2019.
  151. ^ ABCDEFGHIJKGROIZELEAU, Vincent (29 tháng 1 năm 2020). "Saint-Nazaire & nbsp ;: LA xây dựng du Premier Edge Jumbo a débuté". Mer et Marine (bằng tiếng Pháp). Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020.a b c d e f g h i j k Groizeleau, Vincent (29 January 2020). "Saint-Nazaire : la construction du premier Edge Jumbo a débuté". Mer et Marine (in French). Archived from the original on 29 January 2020. Retrieved 24 February 2020.
  152. ^ ABCDE "Một lớp mới của các tàu cực kỳ thân thiện với TUI Du thuyền". Fincantieri (thông cáo báo chí). Ngày 13 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020.a b c d e "A New Class of Ultra-Eco-Friendly Ships for TUI Cruises". Fincantieri (Press release). 13 July 2018. Archived from the original on 24 February 2020. Retrieved 24 February 2020.
  153. ^"Genting Cruise Lines trình bày buổi ra mắt thế giới của nghệ thuật Hull Dream Dream của Dream Du thuyền tại ITB ASIA". Du lịch trên biển trong mơ. Du lịch trên biển trong mơ. Ngày 16 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019. "Genting Cruise Lines Presents the World Premiere of Dream Cruises' Global Dream Hull Art at ITB Asia". Dream Cruises. Dream Cruises. 16 October 2019. Archived from the original on 17 October 2019. Retrieved 17 October 2019.
  154. ^ ABCD "MV Werften đặt cho con tàu" lớp toàn cầu "đầu tiên cho Dream Du thuyền". MV werften (thông cáo báo chí). 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.a b c d "MV Werften Lays Keep for the First "Global Class" Ship for Dream Cruises". MV Werften (Press release). 11 September 2018. Retrieved 18 November 2022.
  155. ^ ABCDPARFITT, Dave (16 tháng 11 năm 2022). "Disney Cruise Line có được tàu du lịch trong mơ toàn cầu". Tạp chí hấp dẫn.a b c d Parfitt, Dave (16 November 2022). "Disney Cruise Line acquires Global Dream cruise ship". Attractions Magazine.
  156. ^Rainer Buergin (19 tháng 6 năm 2022). "Chuyến đi đầu tiên của tàu du lịch khổng lồ có thể là một nhà máy quét". Bloomberg. Rainer Buergin (19 June 2022). "Giant Cruise Ship's Maiden Voyage May Be to a Scrapyard". Bloomberg.
  157. ^Archer, Jane (8 tháng 6 năm 2017). "Các kế hoạch được tiết lộ cho một trong những tàu du lịch lớn nhất thế giới, với chỗ cho 6.850 hành khách". Máy điện đàm. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020. Archer, Jane (8 June 2017). "Plans unveiled for one of the world's biggest cruise ships, with room for 6,850 passengers". The Telegraph. Archived from the original on 29 January 2019. Retrieved 25 June 2020.
  158. ^ ABCD "MSC Du thuyền mở rộng kế hoạch mở rộng Hạm đội lên đến năm 2030, tập trung vào công nghệ môi trường thế hệ tiếp theo". Chantiers de l'Otlantique (thông cáo báo chí). 20 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.a b c d "MSC Cruises Extends Fleet Expansion Plan up to 2030, with Focus on Next-Generation Enviromental Technology". Chantiers de l'Atlantique (Press release). 20 January 2020. Archived from the original on 15 February 2020. Retrieved 19 February 2020.
  159. ^ ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ "MSC Du thuyền UPS Kế hoạch mở rộng Hạm đội đến năm 2026 đến 13 tàu thế hệ tiếp theo". Thông tin và phòng truyền thông của MSC (Thông cáo báo chí). MSC Crociere S.A. 14 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2019.a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z "MSC Cruises Ups Fleet Expansion Plan Through 2026 to 13 Next-Generation Ships". MSC Corporate Information & Media Room (Press release). MSC Crociere S.A. 14 June 2018. Archived from the original on 3 May 2019. Retrieved 10 May 2019.
  160. ^ AB "Carnival Corporation ra mắt liên doanh hành trình tại Trung Quốc" (Thông cáo báo chí). Carnival Corporation & PLC. Ngày 6 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.a b "Carnival Corporation Launches Cruise Joint Venture in China" (Press release). Carnival Corporation & plc. 6 November 2018. Archived from the original on 4 May 2020. Retrieved 3 April 2020.
  161. ^ Lỗi ABCDEFCITE: Tham chiếu được đặt tên NCLprimacapacity đã được gọi nhưng không bao giờ được xác định (xem trang trợ giúp).a b c d e f Cite error: The named reference NCLprimacapacity was invoked but never defined (see the help page).
  162. ^ abcdef "Biểu tượng của biển". www.royalcaribbeanpresscenter.com. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.a b c d e f "Icon of the Seas". www.royalcaribbeanpresscenter.com. Retrieved 20 October 2022.
  163. ^ abc "tạo một biểu tượng". Hoàng Caribbean. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.a b c "Making an Icon". Royal Caribbean. Retrieved 22 September 2022.
  164. ^ ABC "Hội đồng bắt đầu cho Utopia được cung cấp năng lượng LNG mới của Royal Caribbean". Giám đốc điều hành hàng hải. Ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.a b c "Assembly Begins for Royal Caribbean's New LNG-Powered Utopia". The Maritime Executive. 1 July 2022. Retrieved 25 October 2022.
  165. ^"Chantiers de l'Otlantique & NBSP; 15 tháng 4 năm 2021. "Chantiers de l'Atlantique : Le point sur l'activité et les perspectives". 15 April 2021.
  166. ^Delahaye, Julie (18 tháng 2 năm 2021). "P & O Du thuyền cung cấp cái nhìn đầu tiên về tàu du lịch hoàn toàn mới của mình Arvia cho năm 2022". gương. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021. Delahaye, Julie (18 February 2021). "P&O Cruises offers first look at its brand new cruise ship Arvia for 2022". mirror. Retrieved 19 May 2021.
  167. ^"Tập đoàn Carnival để xây dựng ba tàu du lịch mới chạy bằng LNG với Meyer Werft và Meyer Turku". Meyer Werft (thông cáo báo chí). Ngày 6 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017. "Carnival Corporation to Build Three New LNG-Powered Cruise Ships with Meyer Werft and Meyer Turku". Meyer Werft (Press release). 6 September 2016. Archived from the original on 23 February 2017. Retrieved 16 February 2017.
  168. ^ ABC "Tàu chị em của Iona Meyer giao hàng vào năm 2022". Meyer werft. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.a b c "Sister Ship of Iona Meyer Werft Delivery in 2022". Meyer Werft. Archived from the original on 22 February 2020. Retrieved 22 February 2020.
  169. ^"MSC Du thuyền bắt đầu xây dựng MSC Euribia, tàu tiên tiến nhất về môi trường của nó, đánh dấu một bước tiến khác trong cam kết của công ty về tính bền vững môi trường". 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021. "MSC CRUISES BEGINS CONSTRUCTION OF MSC EURIBIA, ITS MOST ENVIRONMENTALLY ADVANCED VESSEL YET, MARKING ANOTHER STEP FORWARD IN THE COMPANY'S COMMITMENT TO ENVIRONMENTAL SUSTAINABILITY". 28 June 2021. Retrieved 29 June 2021.
  170. ^ ABCDEFG "Helios Class Du thuyền tàu #3". Meyer werft. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.a b c d e f g "Helios Class Cruise Ship #3". Meyer Werft. Archived from the original on 22 February 2020. Retrieved 22 February 2020.
  171. ^ ABCDEFGH "Princess Cruise ra lệnh cho hai tàu du lịch lớn, lớn nhất của họ". Sốt hành trình. 23 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021.a b c d e f g h "Princess Cruises Orders Two Mega Cruise Ships, Their Largest Yet". Cruise Fever. 23 July 2018. Retrieved 6 September 2021.
  172. ^Lỗi trích dẫn: Tham chiếu được đặt tên Disneytreasure đã được gọi nhưng không bao giờ được xác định (xem trang trợ giúp). Cite error: The named reference Disneytreasure was invoked but never defined (see the help page).
  173. ^"Disney Wish". Meyer werft. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020. "Disney Wish". Meyer Werft. Retrieved 3 April 2020.
  174. ^"Cắt thép cho người nổi tiếng mới 2023 NewBuild, người nổi tiếng Ascent". 17 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021. "Steel Cut for New 2023 Celebrity Newbuild, Celebrity Ascent". 17 November 2021. Retrieved 17 November 2021.
  175. ^"Báo cáo Hoàng gia Caribbean Năm tài chính 2020". Ngày 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021. "Royal Caribbean Report fiscal year 2020". 31 December 2020. Retrieved 28 February 2021.
  176. ^ Abcdefghij "Fincantieri: Một lớp tàu mới cho tàu du lịch Na Uy". Fincantieri (thông cáo báo chí). 16 tháng 2 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017.a b c d e f g h i j "Fincantieri: A New Class of Ships for Norwegian Cruise Line". Fincantieri (Press release). 16 February 2017. Archived from the original on 16 February 2017. Retrieved 16 February 2017.
  177. ^ ABCD "Cắt thép cho con tàu do Trung Quốc đầu tiên của Carnival". Tin tức công nghiệp du lịch. 23 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.a b c d "Steel Cut for Carnival's First China-Built Ship". Cruise Industry News. 23 October 2019. Archived from the original on 28 October 2019. Retrieved 2 April 2020.
  178. ^ ABCDEF "Cắt thép cho con tàu do Trung Quốc đầu tiên của Carnival". Tin tức công nghiệp du lịch trên biển. 23 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.a b c d e f "Steel Cut for Carnival's First China-Built Ship". Cruises Industry News. 23 October 2019. Archived from the original on 28 October 2019. Retrieved 2 April 2020.

Lỗi trích dẫn: Một tài liệu tham khảo được xác định bởi danh sách có tên là "DisneyTreasureMW" không được sử dụng trong Nội dung (xem trang trợ giúp).

Lỗi trích dẫn: Một tài liệu tham khảo được xác định bởi danh sách có tên "Nclleonardotribou" không được sử dụng trong nội dung (xem trang trợ giúp).

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

Wonder of the Sea, bắt đầu chuyến đi đầu tiên vào tháng 3 năm 2022, nắm giữ 7.084 hành khách và 2.204 thành viên phi hành đoàn. Con tàu có chiều dài 1.188 feet và rộng 215 feet, và nó nặng 235.600 tấn. Nó vượt qua con tàu chị em của nó, Symphony of the Sea, là tàu du lịch lớn nhất thế giới.

Wonder of the Sea The Wonder of the Sea là con tàu du lịch lớn nhất thế giới thuộc sở hữu của Royal Caribbean International. Nó được giao vào tháng 1 năm 2022. Tàu dài 1.188 feet sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 3 năm 2022. Đây là tàu thứ năm ở Oasis-Class của tàu du lịch. The Wonder of the Seas is the world's largest cruise ship owned by Royal Caribbean International. It was delivered in January 2022. The 1,188 feet long vessel will start operations in March 2022. It is the fifth vessel in Royal Caribbean's Oasis-class of cruise ships.

Ba tàu Royal Caribbean lớn nhất là gì?

Phục vụ.

5 tàu lớn nhất là gì?

Wonder of the Sea, bắt đầu chuyến đi đầu tiên vào tháng 3 năm 2022, nắm giữ 7.084 hành khách và 2.204 thành viên phi hành đoàn. Con tàu có chiều dài 1.188 feet và rộng 215 feet, và nó nặng 235.600 tấn. Nó vượt qua con tàu chị em của nó, Symphony of the Sea, là tàu du lịch lớn nhất thế giới..
Các tàu Hoàng gia Caribbean nhỏ nhất đến nhỏ nhất là gì?
Sự hài hòa của biển. ....
Gõ Nevis. ....
Hmm algeciras - ngăn chặn lớn nhất. ....
Sức hấp dẫn của biển. ....
Độc lập của biển. ....
USS Zumwalt - tàu chiến Hoa Kỳ. ....
Costa Smeralda ..

Tàu du lịch số 1 là gì?

Wonder of the Sea, bắt đầu chuyến đi đầu tiên vào tháng 3 năm 2022, nắm giữ 7.084 hành khách và 2.204 thành viên phi hành đoàn.Con tàu có chiều dài 1.188 feet và rộng 215 feet, và nó nặng 235.600 tấn.Nó vượt qua con tàu chị em của nó, Symphony of the Sea, là tàu du lịch lớn nhất thế giới.

Các tàu Hoàng gia Caribbean nhỏ nhất đến nhỏ nhất là gì?

Tàu Royal Caribbean theo kích thước..
Biểu tượng của biển.Cái này là cái gì?....
Wonder of the Sea.Tổng trọng tải: 236.857 grt.....
Bản giao hưởng của biển.Tổng trọng tải: 228.081 grt.....
Sự hài hòa của biển.Tổng trọng tải: 226.963 grt.....
Oasis of the Sea.Tổng trọng tải: 226.838 gt.....
Sức hấp dẫn của biển.....
Quang phổ của biển.....
Odyssey of the Sea ..

Con tàu du lịch lớn nhất vào năm 2022 là gì?

Wonder of the Sea đã tạo nên làn sóng của Royal Caribbean khi nó ra khơi vào tháng 3 năm 2022 để tiếp quản danh hiệu tàu du lịch lớn nhất trên thế giới trên thế giới với trọng tải thô là 236.857.Wonder of the Seas made waves when it set sail in March 2022 to take over the title of the “biggest cruise ship in the world” with a gross tonnage of 236,857.