Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đóng vai trò như thế nào trong website và tác động như thế nào đến quy trình quản lý thông tin của doanh nghiệp? Bài viết này của honamphoto.com sẽ mang lại cho bạn những cái nhìn tổng quan nhất về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong ngành công nghiệp máy tín, thiết bị số hiện nay!

Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) có thể hiểu là hệ thống được thiết kế để quản lí một khối lượng dữ liệu nhất định một cách tự động và có trật tự. Các hành động quản lý này bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu thông tin và tìm kiếm (truy xuất thông tin) trong một nhóm dữ liệu nhất định.

Bạn đang xem: Hệ cơ sở dữ liệu là gì

Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu

Nói một cách dễ hiểu hơn, hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ thống tự động giúp người dùng có thể kiểm soát các thông tin, tạo, cập nhật và duy trì các CSDL. Trong đó, hai thành phần chính trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là: Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu) và bộ quản lí dữ liệu.

Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong ngành công nghiệp máy tính hiện nay

Trong thời buổi công nghệ số hiện nay, nhiều quy trình, công đoạn hay các hệ thống quản trị đều được mã hóa và vận hành bởi các thiết bị, phần mềm nhằm giúp cho các đối tượng sử dụng đạt được hiệu suất làm việc tốt nhất. Trên cơ sở đó, các hệ cơ sở quản trị dữ liệu ra đời và đóng vai trò quan trọng trong xử lý và kiểm soát các nguồn thông tin, dữ liệu đơn lẻ. Cụ thể, hệ quản trị CSDL có các chức năng chính như sau:


Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu

Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.

Xem thêm: Hướng Dẫn Tải Và Cài Đặt 3Ds Max 2015, Hướng Dẫn Cài Đặt 3Ds Max Và Vray

Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu, các thao tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu), Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dữ liệu).Cung cấp các công cụ kiểm soát, điều khiển các truy cập vào cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu. Bao gồm: (1) Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp. (2) Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. (3) Tổ chức và điều khiển các truy cập. (4) Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố về phần cứng hay phần mềm. (5) Quản lí các mô tả dữ liệu.

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay

Nhờ vào các chức năng hữu ích và hiệu suất làm việc cao, nhiều hệ quản trị CSDL đã được viết ra với mong muốn ngày càng cải thiện khả năng xử lý dữ liệu cho các phần mềm máy tính, website… Các HQTCSDL phổ biến hiện nay có thể kể đến:

Bài 1. Một số khái niệm cơ bản – Câu 4. Trang 16 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12. Hãy nêu ví dụ minh họa cho một vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL?

Hãy nêu ví dụ minh họa cho một vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL?

Trả lời:

Ví dụ nêu ra không nhất thiết phải đáp ứng tất cả các yêu cầu. Do đó có thể đưa ra nhiều ví dụ để giải thích các yêu cầu khác nhau của hệ CSDL.

  • Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 4 trang 16 Tin học 12: Hãy nêu ví dụ minh họa cho một vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL?

Lời giải:

Quảng cáo

Ví dụ minh họa cho một vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL:

     + Tính cấu trúc: CSDL thư viện có bảng bandoc gồm nhiều hàng, nhiều cột. Một cột là một thuộc tính và mỗi hàng là một thông tin bạn đọc.

     + Tính toàn vẹn: Mỗi thư viện đề có quy định về số sách nhiều nhất mà người đọc được mượn trong một lần, chẳng hạn số sách một người mượn không vượt quá 6 cuốn.

     + Tính an toàn và bảo mật thông tin: Trong CSDL thư viện không phải ai cũng có thể xem thông tin về bạn đọc khác, Chỉ có một số người đủ thẩm quyền như thủ thư mới có quyển truy cập để sửa đổi, xóa bạn đọc.

Quảng cáo

Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Tin học 12 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu

Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu

Ví dụ về các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu

bai-1-mot-so-khai-niem-co-ban.jsp

Giáo án tin học 12Bài: 2- tiết: 4Tuần dạy:1.Ngày dạy:Mục tiêu:1.1Kiến thức:HS biết:- Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.- Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL, người lậptrình ứng dụng, người dùng.1.2 Kỹ năng: Chương này không có yêu cầu về kỹ năng.1.3 Thái độ: Nghe giảng và tích cực tham gia phát biểu.2.Trọng tâm: Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.3.Chuẩn bị:3.1 Giáo viên: Bảng3.2 Học sinh:4.Tiến trình:4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:- Ổn định lớp.- Điểm danh lớp.4.2 Kiểm tra miệng:Câu hỏi:Câu 1: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?Câu 2: Nêu ví dụ minh họa về tính an toàn và bảo mật thông tin?Trả lời:Câu 1: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: Tính cấu trúc, tính toàn vẹn, tính nhất quán, tính độc lập,tính không dư thừa, tính an toàn và bảo mật thông tin.Câu 2:Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL củanhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt độtngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL.Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL.4.3 Giảng bài mới:Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung bài họcHoạt động 1.Đặt vấn đề:GV: Trong chương trình lớp 11 đã học về ngônngữ lập trình. Cụ thể đã dùng ngôn ngữ lập trìnhPascal.GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu sốnguyên,k là kiểu số thực để dùng trong chươngtrình em làm như thế nào?HS: Trả lời câu hỏiVar i,j: integer.K: real;1.Các chức năngcủa HQTCSDL:a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu,người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệuthể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữliệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữđịnh nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kýhiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệmvà CSDL vật lý.GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu dữ liệu.GV: Trong pascal để khai báo cấu trúc bản ghib) Cung cấp môi trường cập nhật vàGV: Trần Thị Trúc Phương1Giáo án tin học 12học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh,gioitinh, doanvien, đvan, đtoan, đly, đhoa,... taphải thực hiện như thế nào?khai thác dữ liệu:Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầucập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin đượcgọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.Thao tác dữ liệu bao gồm:- Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu.- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.Trong thực tế, các ngôn ngữ định nghĩavà thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn ngữriêng biệt mà là 2 thành phần của 1 ngôn ngữCSDL duy nhất, chẳng hạn ngôn ngữ có đặc tínhtrên được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL.GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngônc) Cung cấp công cụ kiểm soát, điềungữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấukhiển truy cập vào CSDL:trúc dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu người ta dùngHệ QTCSDL thực hiện được chức năngngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẩu này thông qua các bộ chương trình đảm bảo:tin (bản ghi) bao gồm:- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập+Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệukhông được phép+Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu- Duy trì tính nhất quán của dữ liệuVà bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép- Tồ chức và điều khiển các truy cậpxác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.đồng thời- Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phầncứng hay phần mềm- Quản lý các mô tả dữ liệu.HĐ 2:GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành phầnchính của hệ QTCSDL?HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:- Bộ xử lý truy vấn- Bộ quản lý dữ liệuGV: Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng củahệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua cáccâu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinhtên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...)người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằngcông cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽnhận được kết quả đó là thông tin phù hợp vớicâu hỏi.Chú ý: Hệ QTCSDL không quản lí và làm việctrực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc củacác bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảmbảo:- Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ;- Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu;- Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.2.hệ CSDL:Hoạt động của 1Hệ quản trị CSDL có hai thành phần chính:+ Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu).Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực tiếpcủa người dùng và tổ chức thực hiện các chươngtrình ứng dụng. Nếu không có bộ xử lí truy vấnthì các chương trình ứng dụng không thể thựchiện được và các truy vấn không thể móc nối vớicác dữ liệu trong CSDL.+ Bộ quản lí dữ liệu:Có nhiệm vụ nhận các yêu cầu truy xuất từ bộxử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truyvấn theo yêu cầu và tương tác với bộ quản lí tệpcủa hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạolập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trêncác tệp của CSDL;* Hoạt động của hệ QTCSDL:Khi có yêu cầu của người dùng thông qua trìnhứng dụng chọn các truy vấn đã được lập sẵn, hệGV: Trần Thị Trúc Phương2Giáo án tin học 12QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến Bộ xử lí truyvấn, có nhiệm vụ thực hiện và thông qua bộquản lí dữ liệu yêu cầu hệ điều hành tìm một sốtệp chứa thông tin cần thiết. Các thông tin tìmthấy được trả lại thông qua bộ quản lí dữ liệu vàchuyển đến bộ xử lí truy vấn để trả kết quả chongười dùng.4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:Câu hỏi: Nêu các chức năng của HQTCSDL?Đáp án: Các chức năng của HQTCSDL:Cung cấp môi trường tạo lập CSDL, Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL,Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:Đối với bài học ở tiết học này: Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Xem trước phần còn lại của bài 2: Hệ quản trị CSDL5.Rút kinh nghiệm :Cần rút kinh nghiệm về :.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................GV: Trần Thị Trúc Phương3