Video hướng dẫn giải - bài 2 trang 80 sgk hình học 10

\(\begin{array}{l}4\left( {x - 2} \right) + 6\left( {y - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4x + 6y - 14 = 0\\ \Leftrightarrow 2x + 3y - 7 = 0\end{array}\)

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \(\) trong mỗi trường hợp sau:

a)\(\) đi qua điểm \(M (-5; -8)\) và có hệ số góc \(k = -3\)

b)\(\) đi qua hai điểm \(A(2; 1)\) và \(B(-4; 5)\).

LG a

\(\) đi qua điểm \(M (-5; -8)\) và có hệ số góc \(k = -3\)

Phương pháp giải:

Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(M(x_0; \, y_0)\) và có hệ số góc \(k\) có phương trình tổng quát: \(y=k(x-x_0)+y_0.\)

Lời giải chi tiết:

\(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( { - 5; - 8} \right)\) và có hệ số góc \(k = - 3\) nên:

Phương trình của \(\) là : \(y = -3(x + 5) -8 \)\(\Leftrightarrow y = - 3x - 23\)

\(\Rightarrow\) PTTQ của là \( 3x + y + 23 = 0\)

LG b

\(\) đi qua hai điểm \(A(2; 1)\) và \(B(-4; 5)\)

Phương pháp giải:

+) Tìm \(\overrightarrow {AB} \) suy ra VTPT của đường thẳng \(AB\).

+) Phương trình tổng quát \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A(2; 1)\) và \(B(-4; 5)\) nên nhận \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 6;4} \right)\) làm VTCP

\( \Rightarrow \overrightarrow n = \left( {4;6} \right)\) là một VTPT của \(\Delta \).

\(\Delta \)đi qua \(A\left( {2;1} \right)\) và có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {4;6} \right)\) nên có PTTQ:

\(\begin{array}{l}4\left( {x - 2} \right) + 6\left( {y - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4x + 6y - 14 = 0\\ \Leftrightarrow 2x + 3y - 7 = 0\end{array}\)

Cách khác:

Đường thẳng \(\) đi qua \(A(2; 1)\) và \(B(-4; 5)\) có phương trình:

\(\dfrac{x-2}{-4-2}=\dfrac{y-1}{5-1} \\ \Leftrightarrow 2(x-2) =-3(y-1) \)

\(\Rightarrow : 2x + 3y - 7 = 0.\)