Video hướng dẫn giải - bài 54 trang 59 sgk toán 8 tập 1
\({x^2} - 3\ne 0\)\(\Rightarrow {x^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} \ne 0\)\(\Rightarrow \left( {x - \sqrt 3 } \right)\left( {x + \sqrt 3 } \right) \ne 0\) Video hướng dẫn giải
Tìm các giá trị của \(x\) để giá trị của các phân thức sau được xác định: LG a. \(\eqalign{ Phương pháp giải: Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác \(0\). Lời giải chi tiết: Điều kiện xác định của phân thức:\(\dfrac{{3x + 2}}{{2{x^2} - 6x}}\) là: \(2{x^2} - 6x \ne 0\)\(\Rightarrow 2x\left( {x - 3} \right) \ne 0\) \( \Rightarrow 2x \ne 0\) và \(x - 3 \ne 0\) Vậyphân thức xác định khi và chỉ khi \(x \ne 0\) và \( x \ne 3\). Câu 2 \(\eqalign{ Phương pháp giải: Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác \(0\). Lời giải chi tiết: Điều kiện xác định của phân thức: \(\dfrac{5}{{{x^2} - 3}}\) là: \({x^2} - 3\ne 0\)\(\Rightarrow {x^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} \ne 0\)\(\Rightarrow \left( {x - \sqrt 3 } \right)\left( {x + \sqrt 3 } \right) \ne 0\) \( \Rightarrow x - \sqrt 3 \ne 0\) và \(x + \sqrt 3 \ne 0\) \( \Rightarrowx \ne \sqrt 3\) và \(x \ne - \sqrt 3 \) Vậy phân thức xác định khi và chỉ khi \(x \ne - \sqrt 3\) và \( x \ne \sqrt 3 \)
|