Video hướng dẫn giải - câu hỏi 3 trang 64 sgk đại số 10
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 9\\2x + y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 9\\6x + 3y = 15\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 9\\10x = 24\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 9\\x = \frac{{12}}{5}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{12}}{5}\\4.\frac{{12}}{5} - 3y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{12}}{5}\\y = \frac{1}{5}\end{array} \right.\end{array}\) Video hướng dẫn giải
LG a Có mấy cách giải hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ Phương pháp giải: Xem lại kiến thức lớp 9 đã học về các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Lời giải chi tiết: Có 2 cách là cộng đại số và thế. Cách 1: Cộng đại số Nhân phương trình sau với 3 rồi cộng phương trình đầu ta được: \(\begin{array}{l} Cách 2: Thế Từ phương trình sau suy ra \(y=5-2x\) thay vào pt đầu ta được: \(\begin{array}{l} LG b Dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ Có nhận xét về nghiệm của hệ phương trình này ? Phương pháp giải: - Nhân từng phương trình với các hệ số thích hợp. - Cộng (hoặc trừ) các vế của mỗi phương trình cho nhau. - Giải phương trình có được, kết hợp với một trong hai phương trình ban đầu tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ hệ phương trình vô nghiệm do phương trình \(0x + 0y = 9\) vô nghiệm. Nhận xét: Hệ phương trình trên vô nghiệm. Cách biến đổi khác: \(\begin{array}{l} Hệ trên vô nghiệm do phương trình \(0x+0y=3\) vô nghiệm.
|