Vở bài tập toán lớp 4 trang 109
Haylamdo giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 108, 109 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập Toán 4 trang 108, 109. Show
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108, 109 (Tập 1, Tập 2 - Sách mới)Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109
Lưu trữ: Giải VBT Toán lớp 4 trang 108, 109 (sách cũ) Bài 1 trang 108 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tìm x và y rồi viết vào ô trống: x + y83 1051386 328475413 620378 x - y17 49188 108623795 157932 x y Trả lời x + y83 1051386 328475413 620378 x - y17 49188 108623795 157932 x33 28599 109925809 231223 y50 77787 218549064 389155 Bài 2 trang 108 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Một trường học có 1025 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 147 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó. Trả lời Tóm tắt Bài giải Hai lần số học sinh nữ là: 1025 – 147 = 878 (học sinh) Số học sinh nữ là: 878 : 2 = 439 (học sinh) Số học sinh nam là: 439 + 147 = 586 (học sinh) Đáp số: 439 học sinh nữ 586 học sinh nam Bài 3 trang 109 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Số trung bình cộng của hai số bằng 262. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 226. Tìm hai số? Trả lời Tóm tắt Bài giải Tổng hai số là: 262 ×2 = 524 Hai lần số thứ nhất là: 524 + 226 = 750 Số thứ nhất là: 750 : 2 = 375 Số thứ hai là 375 – 226 = 149 Đáp số: Số thứ nhất là: 375 Số thứ hai là: 375 Bài 4 trang 109 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Số trung bình cộng hai số bằng 1000. Nếu số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó? Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108, 109 VBT toán 4 bài 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Tìm \(x\) và \(y\) rồi viết vào ô trống : Phương pháp giải: Tìm \(x\) và \(y\) theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó : Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\) (trong bài này \(x\) là số lớn, \(y\) là số bé, \(x+y\) là tổng và \(x-y\) là hiệu). Lời giải chi tiết: Bài 2 Một trường có 1025 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 147 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó. Phương pháp giải: Áp dụng công thức: Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\) Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ : Số học sinh nữ của trường đó là : (1025 – 147) : 2 = 439 (học sinh) Số học sinh nam của trường đó là : 439 + 147 = 586 (học sinh) Đáp số: Nam : 586 học sinh ; Nữ : 439 học sinh. Bài 3 Số trung bình cộng của hai số bằng 262. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 226. Tìm hai số đó. Phương pháp giải: - Tìm tổng hai số = trung bình cộng \(\times \; 2\). - Tìm hai số theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó : Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\) Lời giải chi tiết: Tổng hai số đó là: 262 × 2 = 524 Ta có sơ đồ : Số thứ nhất là: (524 + 226) : 2 = 375 Số thứ hai là : 375 – 226 = 149 Đáp số: Số thứ nhất : 375 ; Số thứ hai : 149. Bài 4 Số trung bình cộng của hai số bằng 1000. Nếu số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó. Phương pháp giải: - Tìm tổng hai số = trung bình cộng \(\times \; 2\). - Vì số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được số thứ nhất nên hiệu của số thứ hai và số thứ nhất là 468 đơn vị. - Tìm hai số theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó : Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\); Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\) Lời giải chi tiết: Tổng hai số đó là : 1000 × 2 = 2000 Vì số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được số thứ nhất nên hiệu của số thứ hai và số thứ nhất là 468 đơn vị (hay số thứ hai hơn số thứ nhất 468 đơn vị). Ta có sơ đồ : Số thứ nhất là: (2000 – 468) : 2 = 766 Số thứ hai là: 766 + 468 = 1234 Đáp số: Số thứ nhất : 766 ; Số thứ hai : 1234. Loigiaihay.com
Giải bài tập phần 1, 2 trang 117, 118, 119 VBT toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |