Xác định bài toán tính diện tích hình vuông với độ dài cạnh a được nhập vào từ bàn phím

Trong hướng dẫn về công thức tính chu vi và diện tích sau đây, Taimienphi.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc công thức tính diện tích chính xác nhất, kèm các ví dụ cụ thể để bạn dễ dàng nắm được kiến thức và áp dụng trong thực tế.

Cách tính diện tích hình thoi, chu vi hình thoi, công thức tính

Mục Lục bài viết:
1. Hình thoi là gì?
2. Cách tính diện tích hình thoi.
- Công thức tính dựa vào đường chéo.
- Công thức dựa vào cạnh đáy và chiều cao.
- Công thức nếu biết một góc của hình thoi.
3. Tính chu vi hình thoi.
4. Tính đường chéo hình thoi.
5. Bài tập.

Công thức tính diện tích hình thoi, chu vi

1. Hình thoi là gì?

Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bên bằng nhau. Hình thoi cũng là hình bình hành có 2 cặp cạnh kề bằng nhau hoặc hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau. Tham khảo trên Wikipedia bài viết về hình thoi để hiểu hơn, áp dụng được công thức hiệu quả. 

Tính chất của hình thoi:

- Hình thoi có đầy đủ tính chất của hình bình hành.- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Hai đường chéo là đường phân giác của các góc của hình thoi.

Các dấu hiệu nhận biết hình thoi:

- Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc.

- Khái niệm tính diện tích hình thoi: Diện tích của hình thoi được tính bằng nửa tích (1/2) độ dài của hai đường chéo.

* Công thức tính dựa đường chéo

Xác định bài toán tính diện tích hình vuông với độ dài cạnh a được nhập vào từ bàn phím
Trong đó:

+ d1 : đường chéo thứ nhất.


+ d2 : đường chéo thứ hai.

- Ví dụ:
VD1
. Cho hình thoi đo có độ dài hai đường chéo lần lượt là 7 cm và 9 cm. Hỏi diện tích của hình thoi đó bằng bao nhiêu?

Áp dụng theo cách tính diện tích hình thoi, ta có d1 = 7 cm và d2 = 9 cm. Ta đưa vào công thức và có kết quả như sau:

S = 1/2 x (d1 x d2) = 1/2 x (7 x 9) = 1/2 x 63 = 31,5 (cm2).

VD2: Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 9 cm và 8 cm.
Giải:
Áp dụng công thức tính với đường chéo hình thoi d1 = 9cm, d2 = 8cm, ta có:

S = 1/2 x (d1 x d2) = 1/2 (9 x 8) = 1/2 x 72 = 36 1,5 (cm2).

* Công thức tính diện tích hình thoi dựa vào cạnh đáy và chiều cao

Trong đó:- h: Chiều cao của hình thoi.

- a: Cạnh đáy.

Ví dụ: Cho hình thoi ABCD, có cạnh AB = BC = CD = DA = 4 cm, chiều cao hình thoi bằng 3cm. Tính diện tích hình thoi.

Giải: Áp dụng theo công thức diện tích hình thoi, ta có h = 3cm, a = 4cm. Ta thay vào công thức và có kết quả như sau:

S = a x h = 3 x 4 = 12 1,5 (cm2).

* Công thức tính diện tích hình thoi dựa vào hệ thức trong tam giác (Nếu biết góc của hình thoi)

Trong đó: a: cạnh hình thoi

Ví dụ: Cho hình thoi ABCD, có cạnh hình thoi = 4cm, góc A = 35 độ. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Giải: Áp dụng công thức, ta có a = 4, góc = 35 độ. Ta thay vào công thức như sau:

S = a2 x sinA = 42 x sin(35o) = 9,177 (cm2).

Lưu ý:
- Đơn vị diện tích của hình thoi là m2, cm2...
- Khi tính, bạn cần để ý xem đơn vị mà đề bài đưa ra đã cùng nhau chưa. Nếu chưa thì bạn cần đổi sang cùng một đơn vị trước khi làm. 

3. Công thức tính chu vi hình thoi

Khái niệm tính chu vi hình thoi: Chu vi của hình thoi được tính bằng độ dài một cạnh nhân với 4. Số 4 ở đây được hiểu là 4 cạnh của hình thoi.

Công thức tính chu vi hình thoi: 

Trong đó:
P: Chu vi hình thoi.
a: Một cạnh bất kỳ của hình thoi.
- Ví dụ: Cho một hình thoi ABCD có độ dài các cạnh bằng nhau và bằng 7 cm. Hỏi chu vi của hình thoi này bằng bao nhiêu?

Theo công thức tính chu vi hình thoi được giới thiệu ở trên, ta có a = 7 cm. Như vậy chu vi hình thoi ABCD sẽ được tính như sau:

P (ABCD) = a x 4 = 7 x 4 = 28 (cm).

4. Công thức tính đường chéo hình thoi

Dựa vào các công thức tính chu vi hình thoi, diện tích hình thoi ở trên, chúng ta cũng có thể dễ dàng tìm được công thức tính đường chéo hình thoi như sau:

* Tính đường chéo hình thoi khi biết diện tích, độ dài 1 đường chéo:
Nếu đã biết diện tích hình thoi, độ dài đường chéo (d1), chúng ta sẽ dễ dàng tìm được 1 đường chéo còn lại của hình thoi theo công thức sau:  d2 = 2S/ d1.

5. Bài tập liên quan tới diện tích, chu vi hình thoi

Bài 1: Cho hình thoi ABCD có cạnh AD = 4m, có góc DAB = 30 độ. Tính diện tích của hình thoi ABCD.

Giải:

Do ABCD là hình thoi nên các tam giác tạo thành là tam giác cân, gọi I là trung điểm hai đường chéo nên AI vuông góc với BD, góc IAB = 15 độ.Do đó, AI = AB. cos IAB = 4. Cos 15 = 3,86 (m).Xét tam giác vuông ABI, theo định lý Pytago, ta có:

BI2= AB2- AI2= 42 - 3,862 = 1,1 (m).


Nên BI = 1,05m

  • AC = 2. AI = 7,72m
  • BD = 2. BI = 2,1m

Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi, ta có diện tích của hình thoi ABCD = ½ . AC . BD = 8,106 (m2)

Bài 2: Tính diện tích hình thoi ABCD, khi biết cạnh AB = 5cm, đường chéo AC = 8cm.

Giải:

Gọi I là giao điểm của AC và BD, ta có AI = IC = 4cm.Xét tam giác vuông ABI, ta có:

BI2= AB2- AI2

Thay AI = 4cm, AB = 5cm, ta được: BI = 3cm.Mà BD = 2.BI = 2.3 = 6cm.

Diện tích hình thoi ABCD: S = (BD . AC) : 2 = 6.8 : 2 = 24(cm2).

Bài 3: Tính diện tích hình thoi cạnh a góc 60 độ.

Giải

Tính diện tích hình thoi khi biết cạnh a và một góc 60 độ, ta có 2 cách sau đây:

Cách 1: Tính diện tích hình thoi ở lớp 8, chưa học lượng giác sẽ áp dụng phương pháp giải như sau:

Cách 2: Tính diện tích hình thoi lớp 12, lớp 9, 10, 11 áp dụng công thức lượng giácDiện tích của hình thoi cạnh a, một góc bằng 60 độ là:

S = a2sin A = a2.sin (600) = 0,866a2

-----------------HẾT-------------------

Đây là dạng bài nâng cao trong các bài tập giải toán của hình thang. Với dạng bài này, ta cần kết hợp các tính chất về góc, về cạnh của hình thang ở trên để tìm câu trả lời. (Chi tiết cách tính đường chéo của hình thoi khi biết cạnh và góc đã được Taimienphi.vn tổng hợp ở bài viết này, các bạn vui lòng xem thêm Tại đây)

Với công thức tính chu vi hình thoi và diện tích hình thoi trên, chắc chắn bạn đọc đã có cho mình những kiến thức bổ ích và quan trọng trong việc xử lý các câu hỏi, bài toán từ đơn giản đến hóc búa trong bài tập hoặc cuộc sống. Tuy nhiên cũng cần chú ý tới mối tương quan giữa các thành phần trong công thức tính chu vi và diện tích hình thoi. Bởi sẽ có những bài toán cho trước đáp án và yêu cầu bạn áp dụng cách tính chu vi hình thoi và diện tích hình thoi để tìm ẩn số còn thiếu.

Thậm chí cũng có những dạng bài toán liên kết tới công thức tính chu vi và tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình tròn, áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác, ... để tìm các ẩn số khác có mối tương quan trong bài toán phức hợp. Do đó, bạn hãy cố gắng làm thật nhiều dạng toán liên quan đến việc áp dụng công thức tính chu vi và diện tích hình thoi để nâng cao khả năng giải toán nhé.

Hình vuông là một hình tứ giác đặc biệt khi mà nó có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau, ngoài ra hình vuông cũng mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhất, nắm rõ được công thức tính diện tích hình chữ nhật thì bạn cũng hoàn toàn có thể dễ dàng tính được diện tích hình vuông, chu vi hình vuông. Tham khảo thêm về cách tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông, công thức tính đã được chia sẻ trên Taimienphi.vn nhé.

Chúc các bạn thành công!

Ngoài các công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn,... thì bài viết dưới đây Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn bạn đọc cách tính diện tích hình thoi, chu vi hình cùng các ví dụ cụ thể giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách tính.

Cách tính diện tích hình thoi khi biết góc Công thức tính chu vi hình Thoi Cách tính diện tích hình thoi khi biết 4 cạnh Công thức tính diện tích hình Thoi Công thức tính diện tích hình thoi trong không gian Bài tập tính diện tích hình thoi lớp 8

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Câu hỏi:

Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh a (được nhập từ bàn phím).

Lời giải:

a. Hướng dẫn:

- Nhập cạnh vào biến canh.

-Chu vi hình vuông bằng 4*canh; Diện tích hình vuông bằng canh*canh.

b. Mã chương trình:

c. Nhận xét: Bài tập tiết kiệm được hai biến là CV và S vì lệnh write cho phép in một biểu thức. Trong lập trình việc tiết kiệm biến là cần thiết nhưng đôi lúc gây khó hiểu khi đọc, kiểm tra chương trình.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về cách viết chương trình Pascal nhé.

1. Các bước để viết một chương trình

Bước 1: Soạn thảo chương trình.

Bước 2: Dịch chương trình (nhấn phím F9), nếu có lỗi thì phải sửa lỗi.

Bước 3: Chạy chương trình (nhấn phím Ctrl+F9).

2. Cấu trúc chung của một chương trình

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

{Phần tiêu đề}

PROGRAMTên_chương_trình;

{Phần khai báo}

USES.......;

CONST.......;

TYPE.......;

VAR.......;

PROCEDURE.......;

FUNCTION.......;

{Phần thân chương trình}

BEGIN

........

END.

Ví dụ về một chương trình cơ bản nhất:

1

2

3

4

Program ViDu;

BEGIN

Write(‘Welcome to Vivu Blog’);

END.

3. Các thành phần cơ bản của chương trình

3.1. Từ khóa

Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêngđể phục vụ cho mụcđích của nó. (Chẳng hạn như: BEGIN, END, IF, WHILE,…)

Chú ý: Với Turbo Pascal 7.0 trở lên hoặc Free Pascal, các từ khoá trong chương trình sẽđược hiển thị khác màu với các từ khác.

3.2. Tên (định danh)

Định danh là một dãy ký tự dùngđểđặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương trình con… Khiđặt tên, ta phải chúý một sốđiểm sau:

Không đượcđặt trùng tên với từ khoá

Ký tự đầu tiên của tên khôngđược bắtđầu bởi các ký tựđặc biệt hoặc chữ số.

Không đượcđặt tên với ký tự space,các phép toán.

Ví dụ: Các tên viết như sau là sai

1XYZ Sai vì bắtđầu bằng chữ số.

#LONG Sai vì bắtđầu bằng ký tựđặc biệt.

FOR Sai vì trùng với từ khoá.

KY TU Sai vì có khoảng trắng (space).

LAP-TRINH Sai vì dấu trừ (-) là phép toán.

3.3. Dấu chấm phẩy (;)

Dấu chấm phẩyđược dùngđể ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm phẩy là dấu kết thúc câu lệnh.

Ví dụ:

1

fori := 1 to 50 do write(i, ' ');

Trong câu lệnh trên, lệnh write(i)được thực hiện 50 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là kết thúc câu lệnh thì lệnh write(i) chỉ thực hiện 1 lần.

3.4. Lời giải thích

Các lời bàn luận, lời chú thích có thểđưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trìnhđể cho ngườiđọc dể hiểu mà không làmảnh hưởngđến các phần khác trong chương trình. Lời giải thíchđượcđặt giữa hai dấu ngoặc { và } hoặc giữa cụm dấu (* và *).

Ví dụ:

1

2

vara, b, c : real; {Khai báo biến}

Delta := b*b – 4*a*c; (* Tính delta để giải phương trình bậc

4. Một số phím chức năng thường dùng

F2: Lưu chương trìnhđang soạn thảo vàođĩa.

F3: Mở file mới hoặc fileđã tồn tại trênđĩađể soạn thảo.

Alt+F3: Đóng file đang soạn thảo.

Alt+F5: Xem kết quả chạy chương trình.

F8: Chạy từng câu lệnh một trong chương trình.

Alt+X: Thoát khỏi Free Pascal.

Alt+: Dịch chuyển qua lại giữa các fileđang mở.

F10: Vào hệ thống Menu của Pascal.

5. Cách chạy chương trình trong Pascal

Có 2 cách để bạn chạy chương trình Pascal sau khi đã hoàn thiện phần viết code, bao gồm:

-Chạy trực tiếp từ thanh menu: Trên thanh menu của phần mềm, bạn click vào mụcRun, cửa sổ xổ xuống và chọnRun.

-Chạy chương trình Pascal bằng cách nhấn tổ hợp phím: Bạn nhấn tổ hợp phímCtrl + F9trên bàn phím để bắt đầu chạy một chương trình và cũng cho ra kết quả như như click vào menu Run. Đây là màn hình sau khi bạn chạy chương trình: