05/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)
Show
Kể từ ngày 01/01/2022, thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn các vấn đề về quản lý thuế đã được đề cập trong nghị định 126/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực. Đáng chú ý, thông tư này có nhiều điểm mới về kê khai thuế, quyết toán và quản lý thuế, các kế toán viên cần nắm bắt nhanh chóng để thực hiện đúng quy định mới của pháp luật. Vậy những điểm mới của thông tư 80/2021 này là gì? Bài viết xin được tổng hợp lại các điểm cần lưu tâm như sau: (Trước hết, bạn có thể tải toàn bộ thông tư 80/2021/TT-BTC TẠI ĐÂY) Tóm tắt các điểm mới cần lưu ý tại Thông tư 80/2021/TT-BTCTóm tắt thông tư 80/2021/TT-BTCThông tư 80 gồm 12 Chương, 89 Điều với 02 Phụ lục kèm theo. Thông tư 80 bao gồm các nội dung chính sau đây:
Các điểm mới về quản lý thuế theo thông tư 80/2021/TT-BTCQuy định mới về kê khai lệ phí môn bài theo Thông tư 80/2021Hằng năm, các DN, hộ, cá nhân kinh doanh đều đã quen thuộc với việc kê khai, nộp Thuế. Tuy nhiên kể từ 2022, vấn đề kê khai thuế môn bài theo thông tư 80 đã có nhiều điểm mới.
Khai thuế, phân bổ thuế với các DN có chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại các tỉnh khácKể từ thông tư 80, doanh nghiệp nếu có các chi nhánh phụ thuộc tại nhiều tỉnh, hạch toán tập trung ở trụ sở chính thì sẽ thực hiện khai thuế tại cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính và phân bổ số thuế phải nộp cho các tỉnh mà DN có chi nhánh. Vấn đề kê khai thuế và phân bổ thuế GTGTTheo thông tư 80, kể từ năm 2022 này sẽ không còn thủ tục khai, nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh nữa. Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chỉ cần khai thuế, nộp thuế cho cơ quan thuế tại nơi đặt trụ sở chính; đồng thời phân bổ số thuế phải nộp cho từng địa phương có hoạt động kinh doanh. Đối với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản, trước đây doanh nghiệp phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) vãng lai 2% trên giá trị công trình thì theo Thông tư 80, doanh nghiệp chỉ phải phải phân bổ 1% thuế GTGT cho địa phương nơi có công trình. Hướng dẫn về mức phân bổ và cách khai thuế, nộp thuế được hướng dẫn chi tiết tại điều 13 thông tư 80/2021/TT-BTC >> Xem thêm: Cách viết hóa đơn giảm thuế GTGT 8% theo Nghị định 15 Vấn đề kê khai thuế và phân bổ thuế TNDN
Vấn đề kê khai thuế và phân bổ thuế TNCNDựa trên số thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân làm việc tại từng tỉnh, DN sẽ phân bổ số thuế TNCN từ tiền lương, tiền công NLG. NLĐ làm việc tại tỉnh nào thì số thuế TNCN khấu trừ được tính cho tỉnh đó. Thay đổi các biểu mẫu tờ khai thuế theo Thông tư 80Theo phụ lục thông tư 80, một loạt các mẫu biểu hồ sơ khai thuế đã được làm mới, cụ thể các điểm chung như sau:
Hi vọng với các hướng dẫn này, anh/chị kế toán sẽ nắm được các điểm mới về quản lý thuế để áp dụng đúng cho doanh nghiệp.
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) (TT80/2021/TT-BTC) 1 01/GTGT Tờ khai thuế Giá trị gia tăng 2 02/GTGT Tờ khai thuế GTGT 3 03/GTGT Tờ khai thuế GTGT (Áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng) 4 04/GTGT Tờ khai thuế GTGT Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu 5 05/GTGT Tờ khai thuế GTGT Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 6 02/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh; kê khai theo quý đối vớ doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động bất động sản theo TT80 7 04/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo TT80 8 05/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo TT80 9 06/TNDN Tờ khai thuế TNDN Dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ hoạt động bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản theo TT80 10 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN (T80/2021) Hiện tại có các phụ lục: (03-1A/TNDN; 03-1B/TNDN; 03-1C/TNDN; 03-2/TNDN; 03-5/TNDN; PL92/2021/NĐ-CP; GDLK) Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 11 01/TTĐB Tờ khai thuế TTĐB (TT80/2021) 12 02/TTĐB Tờ khai thuế TTĐB (TT80/2021) Thuế tài nguyên 13 01/TAIN Tờ khai thuế tài nguyên (TT80/2021) 14 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (TT80/2021) Thuế Bảo vệ môi trường (BVMT) 15 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo TT80 Thu nhập cá nhân (TNCN) 16 05/KK-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021) 17 06/TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021) Phí, lệ phí 18 01/PH Tờ khai phí 19 02/PH Tờ khai quyết toán phí 20 01/LP Tờ khai lệ phí 21 01/PBVMT tờ khai phí bảo vệ môi truờng (TT80/2021) Nhà thầu nước ngoài (NTNN) 22 01/NTNN Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài) theo TT80 23 02/NTNN Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài TT80 24 03/NTNN Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế) theo TT80 Thuế môn bài (MBAI) 25 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài theo TT80 |