10 zem bằng bao nhiêu mm?

Vậy hãy cùng Vikorsteel tìm hiểu đơn vị đo Zem của tôn là gì nhé!

I. Đơn vị Zem là gì?

Đây là đơn vị để chỉ độ dày của tôn đây là 1 trong những tiêu chí đánh giá chất lượng của tôn khi độ dày của tôn càng dày thì chất lượng của tôn càng TỐT - ĐỘ BỀN cao. Tuy nhiên không phải công trình nào cũng lựa chọn theo độ dày của tôn lớn mà còn phải xem xét công trình có phù hợp không nếu chọn tôn dày quá  sẽ làm nặng công trình vì thế sẽ phải tăng kết cấu chịu lực bên dưới.

>>> Mái tôn bao nhiêu tiền 1m2?

10 zem bằng bao nhiêu mm?

II. 1 zem bằng bao nhiêu mm?

Với những chủ đầu tư/ khách hàng không trong ngành xây dựng thì Zem là một khái niệm xa lạ. Và đơn vị này được tính ra đơn vị chuẩn đo thiết bị như nào:

Theo quy ước: 

1 zem = 0,1 mm

1mm bằng 10 zem

10 zem bằng bao nhiêu mm?

1 zem = 0,1 mm

2 zem = 0,2 mm

3 zem = 0,3 mm

10 zem = 1 mm

>>> Cách nhận biết tôn mạ màu Trung Quốc kém chất lượng

III. Làm thế nào để đo độ dày của tôn có chính xác thông số zem in trên mái tôn?

Để đo độ dày của tôn một cách chính xác nhất có 2 cách để đo: máy đo cầm tay và dùng thước kẹp. Tuy nhiên sử dụng máy đo cầm tay sẽ cho kết quả chính xác. 

Tuy nhiên khi sử dụng máy đo cầm tay cần đặt vuông góc và khít với tấm tôn. Nếu dùng sai độ dày của tôn chỉ có 0,02mm nên nếu bạn đặt nghiêng thì kết quả đo sẽ không chính xác.

10 zem bằng bao nhiêu mm?

Trên đây là toàn bộ những thông tin về Zem là gì? 1 zem bằng bao nhiêu mm mà Vikor vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp quý khách hàng có thông tin hữu ích về chỉ số dòng tôn. Ngoài ra, nếu bạn muốn mua dòng tôn chất lượng số #1 không có hàng kém chất lượng thì Tôn Vikor sẽ là gợi ý tuyệt vời dành cho bạn.

Công ty Cổ Phần Tôn Vikor là đơn vị sản xuất và phân phối tôn mạ màu, tôn xốp cách nhiệt tại Thái Bình và các tỉnh thành miền Bắc uy tín nhất hiện nay.

Với kinh nghiệm gần 30 năm trong ngành, các chuyên gia của chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn sản phẩm phù hợp nhất với công trình

Dem hay zem là đơn vị tính độ dày của tôn lợp mái, đây cũng là tác nhân chính ảnh hưởng tới độ bền trong các công trình xây dựng của người dùng. Do vậy, việc nắm vững đơn vị này sẽ giúp quý khách hàng kiểm tra chính xác thông số và lựa chọn được một dòng sản phẩm phù hợp với công trình của mình. Nếu sử dụng loại tôn quá dày sẽ khiến tải lực cho vật liệu phủ nặng, khiến công trình cần phải tăng kết cấu chịu lực ở bên dưới. 

1 dem bằng bao nhiêu mm? 

Theo bảng đo các đơn vị quốc tế, thứ tự các đơn vị như sau:

dem (zem) < mm (ly) < cm 

Do vậy, chúng ta có thể suy ra: 1 dem (hay zem) = 0,1mm hoặc 1mm = 10 dem

Theo đó, giá trị quy đổi theo đơn vị tương tự của sản phẩm này là:

  • 1 dem = 0,1mm = 0,01 cm 
  • 2 dem = 0,2mm = 0,02 cm
  • 3 dem = 0,3mm = 0,03 cm
  • 4 dem = 0,4mm = 0,04 cm
  • 10 dem = 1 mm = 0,1 cm
10 zem bằng bao nhiêu mm?
Dem là đơn vị tính độ dày của sản phẩm tôn lợp

1 dem bằng bao nhiêu ly?

Ly hay li là một tên gọi khác của milimet (mm) nên 1 dem = 0,1 ly = 0,1 mm

Nhiều khách hàng thường dễ bị rối khi không biết chiều dày thực tế của sản phẩm tôn lợp mái mình cần mua là bao nhiêu bởi số lượng tôn lợp tại cửa hàng rất lớn. Nếu không có nhiều kinh nghiệm trong việc lựa chọn tôn lợp mái, hãy nhờ tới sự tư vấn, hỗ trợ của nhân viên kinh doanh của đại lý sắt thép MTP các bạn nhé. 

Độ dày tiêu chuẩn của tôn lợp mái như thế nào? 

Để quý khách hàng có cái nhìn tổng quan về độ dày zem của màu sắc tôn lợp mái, chúng tôi sẽ cung cấp ngay bảng độ dày tiêu chuẩn ngay dưới đây. Bạn hãy tham khảo nhé. 

Màu sắcĐộ dày (mm)Đỏ đậm, xanh rêu, xanh dương, xanh ngọc, trắng sữa, ghi xám0.350.400.450.50Tôn PU Pro kim cương, Đỏ, Đen0.420.47

Lưu ý: Dung sai của tôn đạt tiêu chuẩn có thể dao động từ: ± 0,02mm đến ±0,05mm

Khi mua tôn lợp cần lưu ý những gì?

Sau khi đã nắm được đơn vị đo của tôn lợp mái, để quý khách hàng lựa chọn được dòng sản phẩm chính hãng, tránh bị làm thay đổi thông số kỹ thuật, Dailysatthep.com sẽ đưa ra một số lưu ý. Quý khách hàng cần kiểm tra kỹ lưỡng độ dày của tôn lợp trước và sau khi vận chuyển tới công trình của mình. Các vấn đề cần lưu ý cụ thể như sau:

  • Sử dụng công cụ đo chuyên dụng 

Các công cụ đo chuyên tôn lợp mái chuyên dụng ở đây có thể là thước hoặc máy giúp khách hàng biết chính xác độ dày, kích thước của sản phẩm chính xác nhất. Đặt vuông góc khít với tôn cần đo, màn hình sẽ hiển thị chính xác độ dày của tôn là bao nhiêu. Lưu ý, dung sai của tôn chỉ dao động trong ngưỡng 0,02 – 0,05mm nên bạn đặt nghiêm thì sẽ cho kết quả đo không chính xác. 

Ngoài việc kiểm tra tôn ở cửa hàng, khi nhận hàng quý khách cũng nên kiểm tra đúng loại tôn đã mua hay không. 

10 zem bằng bao nhiêu mm?
Khách hàng có thể kiểm tra độ dày của tôn bằng máy đo dem
  • Quan sát thông số độ dày 

Thông thường, thông số độ dày từ những thương hiệu uy tín sẽ được in trên tấm tôn với mã số rõ ràng phản ánh độ dày của tôn. Tuy nhiên, nhiều cửa hàng, đại lý lại cố tình xóa những thông tin này hoặc sửa đổi nhằm mục đích thu lợi cho mình. Ví dụ: Mã số của tôn là TKPMXXXXxxx0,40mm có nghĩa là độ dày của tấm tôn đó là 0,4mm. Những địa chỉ có thể gian lận lên thành TKPMXXXXxxxx0,45mm tức là đã bị đổi thành độ dày lên 0,45mm. 

Khách hàng mua phải tôn này phải chịu mức giá cao hơn nhưng chất lượng lại không phù hợp với công trình. Do đó, nếu thấy những tấm tôn bị tẩy xóa hoặc số trên tôn bị nhòe, bạn nên kiểm tra cẩn thận, thậm chí là từ chối nhận để đảm bảo mua đúng mặt hàng. 

  • Cân trọng lượng tôn lợp mái 

Đây cũng là cách mà nhiều khách hàng áp dụng nhất khi có nhu cầu mua tôn, vừa đảm bảo mua đúng loại tôn vừa chắc chắn không gặp tình trạng gian lận. Trọng lượng của tôn kém chất lượng sẽ nhẹ hơn nhiều so với tôn chính hãng. Ví dụ như: tôn lạnh màu loại 1m2 sẽ có độ dày tương ứng là 0,4mm và trọng lượng dao động từ 3,3kg – 3,5kg. Nếu cân tôn kém chất lượng, chúng ta sẽ dễ dàng phát hiện ra “tôn âm” có trọng lượng nhẹ hơn từ 0,4kg so với thực tế. 

10 zem bằng bao nhiêu mm?
Đại lý sắt thép MTP chuyên cung cấp tôn lợp chất lượng cao

Ngoài những phương pháp trên, bạn cũng nên tìm kiếm những đại lý, công ty uy tín có nhiều kinh nghiệm phân phối tôn trên thị trường. Các thương hiệu tôn lớn đang được nhiều khách hàng tin tưởng có thể kể đến như: Tôn Hoa Sen, Olympic, Hòa Phát, Đông Á, Phương Nam, Việt Nhật,… đều đạt chất lượng cao.

10 zem là bao nhiêu?

1 zem bằng 0,1 mm hay 1mm bằng 10 zem.

1 micron bằng bao nhiêu zem?

1 zem = 0.01mm ( = 10 µm) Chúc Quý khách hàng lựa chọn được sản phẩm Thước đo zem phù hợp và chính xác nhất để phục vụ công việc của mình.

10 đêm là bao nhiêu mm?

Đây là câu hỏi mà không ít người bỡ ngỡ khi đi mua tôn cho công trình của mình. 10 zem = 1 mm. Xem thêm: Cách tính m3 đơn giản cho các loại vật liệu.

Tôn dày bao nhiêu zem?

với mỗi loại tôn sẽ có độ dày khác nhau. Độ dày tôn mạ kẽm: 2 zem 80, 3 zem 20, 3 zem 50, 3 zem 80, 4 zem, 4 zem 30, 4 zem 80, 5 zem,... Độ dày của tôn mạ màu có kích thước như độ dày của tôn lạnh. Tôn cán sóng có 6 loại phổ biến: 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng tròn, 13 sóng …