15 hecta mét bằng bao nhiêu km?
Hecta (ha) là đơn vị đo lường diện tích phổ biến. Bạn thắc mắc 1 ha bằng bao nhiêu m², km²,… ? Làm thế nào để quy đổi được đơn vị này? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé! Show
1. Khái niệm ha – “hecta”
Đơn vị hecta được sử dụng để đo diện tích lớn như đất đai, công nghiệp, lâm nghiệp hay diện tích quy hoạch. Hecta là được vị đo lường diện tích đất đai 2. Quy đổi đơn vị hecta2.1. 1 ha bằng bao nhiêu mét vuôngTheo hệ thống đo lường quốc tế, quy đổi đơn vị hecta qua mét vuông theo tỷ lệ: một hecta bằng mười nghìn mét vuông. 1 ha = 10.000 m² Từ tỷ lệ này, chúng ta có thể dễ dàng quy đổi bất kỳ diện tích ruộng, đất,… sang đơn vị m2. Chẳng hạn: 1/2 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: ½ ha = ½ x 10.000 = 5.000 m² 1/5 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/5 ha = 1/5 x 10.000 = 2.000 m² 1/4 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/4 ha = 1/4 x 10.000 = 2.500 m² 2.2. 1 ha bằng bao nhiêu km2Bên cạnh đơn vị diện tích m2, thì km2 cũng được sử dụng thông dụng. Liệu một hecta bằng bao nhiêu kilômét vuông? Ta quy đổi như sau: 1 km² = 1.000.000 m² ( 1 kilomet vuông bằng một triệu mét vuông) 1 m2 = 10 ^-6 km2 Do đó: 1 ha = 10.000 m² = 10.000 x 10^-6 km² = 10^-2 km² >> 1 ha = 10^-2 km² = 0,01 km² Quy đổi 1 ha sang m² và km² >> Tham khảo: Đơn vị của công suất là gì? 2.3. 1 hecta bằng bao nhiêu mẫuỞ Việt Nam, người ta cũng thường sử dụng đơn vị sào hay mẫu để nhắc về diện tích đất đai. Vậy 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu? Do quy chuẩn của mỗi vùng miền nên hecta cũng được quy đổi sang mẫu cũng khác nhau. Cụ thể: 2.4. 1 hecta bằng bao nhiêu sàoTại các vùng miền Bắc – Trung – Nam, quy chuẩn đổi từ mẫu sang sào cũng có sự khác nhau. Bắc BộTrung BộNam Bộ1 mẫu = 10 sào1 sào = 360m² 1 ha = 27,78 sào Bắc Bộ 1 mẫu = 10 sào1 sào = 500m² 1 ha = 20 mẫu Trung Bộ 1 mẫu = 10 sào1 sào = 1000m² 1 ha = 10 mẫu Nam Bộ Do Hecta là đơn vị đo diện tích nên khi có ai hỏi về việc: 1 hecta bằng bao nhiêu mét, hay 1 hectare to km thì đó là sự nhầm lẫn giữa diện tích và độ dài. Trên đây là hướng dẫn về quy đổi 1 ha bằng bao nhiêu m², km², sào, mẫu. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn dễ dàng trong tính toán diện tích ruộng, đất đai… Chúc bạn thành công! Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét. Mục lục bài viết {{ section?.element?.title }} {{ item?.title }} Mục lục bài viết x {{section?.element?.title}} {{item?.title}} Ở các bài học trước, con đã được là quen với bảng đơn vị đo độ dài. Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét. 1. Ôn tập các đơn vị đo độ dài đã học1.1. Giới thiệu các đơn vị đo độ dài đã học.Các đơn vị đo độ dài đã học: Đơn vị độ dài Ký hiệu Ki-lô-mét km Đề-xi-mét dm Mét m Xăng-ti-mét cm 1.2. Bảng đơn vị đo độ dài 1.3. Quy tắc quy đổi đơn vị đo độ dài2. Toán lớp 3 Đề-ca-mét3. Toán lớp 3 Héc-tô-mét4. Bài tập thực hành - Có lời giải4.1. Đề bàiBài 1: Điền vào chỗ trống a) 1hm = ...cm b) 1dam = …dm c) 1dam = …m d) 1hm = …m Bài 2: Điền vào chỗ trống 1km = …dam 1km = ...hm 1hm = …dam 1km = …m Bài 3: Tính a) 10dam + 50dam - 35dam b) 200hm - 150hm + 40hm c) 230hm - 90hm - 30hm d) 120dam + 20dam - 65dam Bài 4: Tính a) 1km - 20dam + 30dam b) 15dam - 50m + 40cm c) 2km + 10hm - 30dam d) 3hm - 15m + 100m Bài 5: Một sợi dây dài 50dm, người ta đã cắt 3hm. Hỏi độ dài còn lại của sợi dây là bao nhiêu? 4.1. Đáp ánBài 1: a) 1hm = 10000cm b) 1dam = 100dm c) 1dam = 10m d) 1hm = 100m Bài 2: 1km = 100dam 1km = 10hm 1hm = 10dam 1km = 1000m Bài 3: a) 10dam + 50dam - 35dam = 60dam - 35dam = 25dam b) 200hm - 150hm + 40hm = 50hm + 40hm = 90hm c) 230hm - 90hm - 30hm = 140hm - 30hm = 110hm d) 120dam + 20dam - 65dam = 140dam - 65dam = 75dam Bài 4: a) 10km - 20dam + 30dam = 1000dam - 20dam + 30dam = 980dam + 30dam = 1010dam b) 15dam - 50m + 40cm = 15000cm - 5000cm + 40cm = 10000cm + 40cm = 10040cm c) 2km + 10hm - 30dam = 200dam + 100dam - 30dam = 300dam - 30dam = 270dam d) 3hm - 15m + 100m = 300m - 15m + 100m = 285m + 100m = 385m Bài 5: Đổi 3hm = 30dam Độ dài còn lại của sợi dây là: 50 - 30 = 20 (dam) Đáp số: 20dam 5. Bài tập tự luyện5.1. Đề bài Bài 1: Điền vào chỗ trống a) 1hm = ...dam b) 1hm = …cm c) 1dam = …cm d) 1dam = …m Bài 2: Tính a) 12dam + 30dam - 25dam b) 150hm + 100hm + 20hm c) 140hm + 50hm - 30hm d) 90dam - 10dam + 45dam Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 3hm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2dam. Tính độ dài đoạn thẳng CD. 5.2. Đáp án Bài 1: a) 10 b) 10000 c) 1000 d) 10 Bài 2: a) 17dam b) 270hm c) 160hm d) 125dam Bài 3: Đáp số: 32dam. Bài viết trên đã chia sẻ các kiến thức về Toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét. Hãy tham khảo các video bài giảng tại Vuihoc.vn để giúp con học tập hiệu quả hơn nhé! Gói Khoá học tốt Toán 3 Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. |