1600kva bằng bao nhiêu kvar
Trạm biến áp có một vai trò rất lớn trong hệ thống kiểm soát năng lượng của mỗi công trình. Cùng với sự phát triển của hệ thống năng lượng điện lưới quốc gia, như một hệ quả dẫn đến ngày càng xuất hiện nhiều nhà máy điện và trạm biến áp có công suất lớn. Do đó, việc giải quyết chính xác các vấn đề kinh tế, kỹ thuật trong thiết kế, xây dựng và vận hành điện trong mỗi công trình sẽ mang lại lợi ích không nhỏ đối với nền kinh tế nói chung và đối với ngành điện công nghiệp nói riêng. Show
Xây dựng nhà xưởng khung thép tiền chế Gia công kết cấu thép Thi công hệ thống chữa cháy nhà xưởng Tìm hiểu về trạm biến ápTrạm biến áp để truyền tải công suất điện lớn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, thì giải pháp tăng điện áp để hạn chế tổn thất công suất và giảm giá thành đầu tư đường dây là một lựa chọn tối ưu. Lượng công suất tải truyền đi càng lớn thì điện áp càng cao. Để hiểu về trạm biến áp trước hết ta sẽ tìm hiểu về máy biến áp. Vì máy biến áp là bộ phận quan trọn nhất trong hệ thống cấu tạo của trạm biến áp, nó giống như trái tim của trạm biến áp vậy. và báo giá lắp đặt trạm biến cũng phụ thuộc hoàn toàn vào chất lượng và công suất của máy biến áp. Máy biến áp là gì?.
Cấu tạo của máy biến áp.Cấu tạo chung của mọi máy biến áp gồm 3 thành phần chính : Lõi thép, dây quấn và vỏ. Lõi thép của máy biến áp: Lõi thép gồm có Trụ và Gông. Trụ là phần để đặt dây quấn còn Gông là phần nối liền giữa các trụ để tạo thành một mạch từ kín.
Số vòng dây ở hai cuộn phải khác nhau, tuỳ thuộc nhiệm vụ của máy mà có thể N1 > N2 hoặc ngược lại. Công Suất Máy Biến áp:Gồm các máy biến áp có cấp điện áp sơ/thứ cấp: 35/0.4KV, 22/0.4KV, 10&6.3/0.4KV Công suất biểu kiến Trạm phổ biến: 50KVA, 75KVA, 100KVA, 160KVA, 180KVA, 250KVA, 320KVA, 400KVA, 500KVA, 560KVA, 630KVA, 750KVA, 800KVA, 1000KVA, 1250KVA, 1500KVA, 1600KVA, 1800KVA, 2000KVA, 2500KVA. Các kí hiệu của trạm biến áp
Phân loại trạm Biến áp - biến thế - hạ ápCó thể phân loại trạm biến áp theo điện áp, thep điện lực hoặc theo mục đích sử dụng cụ thể có các loại trạm biến áp Phân loại theo Điện áp
Theo điện lựcTrạm biến áp Trung gian: nhận điện áp từ 220 KV – 35 KV biến đổi thành điện áp ra 35 KV – 15 KV Trạm biến áp phân phối: nhận điện áp 35 KV – 6 KV biến đổi thành điện áp ra 0,4 KV – 0,22 KV. Đây là trạm biến áp thường dùng trong mạng hạ áp của gia đình thường thấy là trạm 22/0,4 KV Theo mục đích sử dụng.
Quy trình thi công lắp đặt trạm biên áp Vietmysteel.Quý khách hàng đang có nhu cầu lắp đặt mới trạm biến áp, hoặc đường cáp ngầm đường dây không đến 35KV và băn khoăn không biết quy trình và thủ tục làm việc với nghành điện thế nào. Quy định khách hàng dùng bao nhiêu KW phải lắp trạm biến áp riêngTheo Luật Điện lực tại ” Điều 11 khoản 4 có quy định Tổ chức, cá nhân xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng công trình điện lực phải sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại phù hợp với các quy phạm, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.”
Phương thức đăng ký thủ tục lắp mới trạm biến áp.Khách hàng có thể đăng ký mua điện theo các phương thức như sau: Khách hàng trực tiếp đến Phòng giao dịch khách hàng của điện lực khu vực để đăng ký mua điện Khách hàng có thể thuê nhà thầu chuyên về tư vấn thi công lắp đặt trạm biến áp. Nhà thầu sẽ lo mọi việc từ A đến Z cho quý khách hàng. Tư vấn lựa chọn công suất trạm biến áp, nơi đặt trạm biến áp đến dùng loại trạm nào cho phù hợp với quy hoạch. Nhà thầu sẽ thực hiện từ khâu thiết kế đến việc chủ động liên hệ với nghành điện để làm thủ tục xây dựng mới trạm biến áp, rồi thi công nghiệm thu…vvv… Quý khách hàng chỉ việc kí các hồ sơ giấy tờ liên quan tới việc xây dựng trạm biến áp. Thủ tục hồ sơ đăng ký lắp mới trạm biến ápKhi đăng ký mua điện, khách hàng cần có 04 giấy tờ sau:
Đối với khách hàng sử dụng điện có sản lượng điện tiêu thụ bình quân từ 1.000.000 kWh/tháng trở lên có trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng mua bán điện có hiệu lực. Chi phí thủ tục lắp mới trạm biến ápĐiểm đấu nối cấp điện đã được thỏa thuận là cơ sở pháp lý để Khách hàng và Điện lực tiến hành thực hiện đầu tư xây dựng công trình điện theo quy định của Nhà nước. Trước khi đầu tư xây dựng công trình điện, Đơn vị điện lực khu vực và Khách hàng thỏa thuận về trách nhiệm trong việc đầu tư công trình điện, kể cả TU, TI trong hệ thống đo đếm điện (trừ công tơ điện) và sẽ được ghi rõ trong Hợp đồng đầu tư công trình điện giữa hai bên (có file đính kèm). Quy trình và thủ tục lắp đặt mới trạm biến ápCác công việc do Điện lực khu vực phối hợp với khách hàng thực hiện gồm: Tiếp nhận hồ sơ và khảo sát kỹ thuật; Thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật; Ký hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu, đóng điện công trình. Đối với các công việc khách hàng cần làm việc với các cơ quản lý nhà nước gồm:
Trình tự thực hiện quy trình và thủ tục lắp mới trạm biến áp như sau:
Trên cơ sở Thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật đã ký kết, Điện lực và Khách hàng ký kết hợp đồng đầu tư.
Thời gian cấp điện trạm biến áp xây lắp mới
Khi Quý khách hàng đang có nhu cầu lắp đặt mới trạm biến áp, hoặc đường cáp ngầm, đường dây trung thế thì chỉ việc liên hệ. Chúng tôi sẽ tư vấn để tính toán giúp quý doanh nghiệp lựa chọn phương án tối ưu nhất. Chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các khâu giúp quý khách hàng từ khâu tư vấn, thiết kế, thi công trạm biến áp, liên hệ làm thủ tục với nghành điện để cắt điện đóng điện, đấu nối hoàn thành công trình. Phần đo đếm có thể thực hiện phía trung áp hay phía hạ áp. Tủ phân phối hạ áp đặt trên giàn giữa hai cột đường dây đến có thể là đường dây trên không hay đường cáp ngầm. Trạm giàn thường cung cấp điện cho khu dân cư hay các phân xưởng. Báo giá lắp đặt trạm biến áp 3 pha.Bảng giá trạm biến áp hạ thế chưa bao gồm phụ kiện và chi phí lắp đặt. STT CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 3P (KVA) Đớn giá-Trạm Giàn (VNĐ) Đơn giá-Trạm trụ thép (VNĐ) Đơn giá-Trạm hộp bộ (VNĐ) 1 Trạm điện 100 KVA 288.000.000 328,000,000 520,000,000 2 Trạm điện 160 KVA 325.000.000 368,000,000 560,000,000 3 Trạm điện 250 KVA 384.000.000 438,000,000 620,000,000 4 Trạm điện 320 KVA 440.000.000 480,000,000 690,000,000 5 Trạm điện 400 KVA 468.000.000 510,000,000 720,000,000 6 Trạm điện 560 KVA 558.000.000 585,000,000 800,000,000 7 Trạm điện 630 KVA 585.000.000 630,000,000 840,000,000 8 Trạm điện 750 KVA 684.000.000 750,000,000 900,000,000 9 Trạm điện 1000 KVA 826.000.000 890,000,000 1,000,000,000 10 Trạm điện 1250 KVA 916,000,000
1,250,000,000 11 Trạm điện 1500 KVA 1.166.000.000
1,500,000,000 12 Trạm điện 2000 KVA 1.366.000.000 (ngoài trời) 1.550.000.000 (nhà trạm)
13 Trạm điện 2500 KVA 1.528.000.000 (ngoài trời) 1.850.000.000 (nhà trạm)
Chú ý: (Báo giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn giá có thể thay đổi theo từng trường hợp cụ thể: xuất xứ vật tư, vị trí lắp đặt, kiểu trạm,…). Giá chưa bao gồm VAT, Phí vận chuyển, lắp đặt… Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và báo giá lắp đặt trạm biến áp hạ thế vui lòng liên hệ ngay cho đội ngũ kỹ sư của chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí 24/24h. Các chủng loại vật tư chính:
Dịch vụ thi công lắp đặt trạm biến áp hạ thế của Vietmysteel có mặt trên toàn quốc.Một số tỉnh thành chúng tôi đã tham gia thi công lắp đặt trạm biến áp hạ thế. Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Đà Lạt, Long An, Binh Bình, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. Hồ Chí Minh, An Giang, Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đắk Lắk,Đắk Nông, Đồng Nai, Biên Hòa, Đồng Tháp. |