Bài 20: khí hậu và cảnh quan trên trái đất - Trả lời:
Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của bốn biểu đồ (SGK trang 71), cho biết kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ.Trả lời- Biểu đồ a:+ Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất là tháng 4, tháng 11 (khoảng 30°C) và thấp nhất là các tháng 12, tháng 1 (khoảng 27°C) không nhiều.+ Mưa không đều, có những tháng không mưa (tháng 12,tháng 1) và có tháng mưa rất nhiều, tháng 8 mưa gần 260mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.+ Đây là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ ràng.- Biểu đồ b:+ Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng, gần 30°c.+ Mưa quanh năm, mưa nhiều vào tháng 10, tháng 11.+ Đây là biểu đồ khí hậu xích đạo.- Biểu đồ c:+ Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, tới gần 30°c, mùa đông nhiệt độ xuống dưới 10°C vào tháng 12, 1; mùa hạ nhiệt độ chỉ lên tới 16°C vào tháng 7.+ Lượng mưa trải đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6 đến tháng 10.+ Đây là biểu đồ của khí hậu ôn đới lục địa. - Biểu đồ d:+ Nhiệt độ thấp là 5°c vào tháng 1, 2; nhiệt độ cao khoảng 25°c vào các tháng 6, 7, 8; chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15°c.+ Lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa nhiều vào những tháng mùa đông (tháng 10, 11, 12); mưa ít vào những tháng mùa hạ (6, 7, 8).+ Đây là biểu đồ của kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải. (trang 70 sgk Địa Lí 8):- Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào? Trả lời: Tên châu lụcCác đới khí hậu Châu Á Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo Châu Âu Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt (địa trung hải). Châu Phi Cận nhiệt (Địa trung hải) nhiệt đới, xích đạo. Châu Mĩ Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt, (địa trung hải). Châu Đại Dương Ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới.Câu 2 - (Mục 1 - Bài học 20 Trang 70) SGK Địa lí 8 Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (4loN, 175oĐ) của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta? Trả lời + Nhiệt đới: nhiệt độ quanh năm cao (trung bình trên 20"C) và trong năm có một thời kì khô hạn (từ 3 đến 9 tháng). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn; lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa. Câu 3 - (Mục 1 - Bài học 20 Trang 71) SGK Địa lí 8 Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của bốn biểu đồ (SGK trang 71), cho biết kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ. Câu 4 - (Mục 1 - Bài học 20 Trang 71) SGK Địa lí 8 Quan sát hình 20.3 (SGK trang 71), nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất. Câu 5 - (Mục 1 - Bài học 20 Trang 71) SGK Địa lí 8 Dựa vào hình 20.1 (SGK trang 70), 20.3 (SGK trang 71) và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa-ha-ra. Câu 1 - (Mục 2 - Bài học 20 Trang 73) SGK Địa lí 8 Quan sát hình 20.4, mô tả các cảnh quan trong ánh. Các cảnh quan đó thuộc những đới khí hậu nào?
Trả lời Bài 1 - Trang 73 - SGK Địa lí 8 Quan sát hình 20.1 (SGK trang 70), ghi vào vở: + IV Châu Phi + V Châu Á. + VI: Châu Đại dương. + VII: Bắc Băng Dương. + VIII: Đại Tây Dương. Tên các đảo lớn : 1.Grơn-len. 2.Ai-xơ-len. 3Anh. Ai-len. 4. Cu-ba. 7. Hôn-su. 10. Niu Ghi-nê.11. Niu Di-lân. Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau: A-ma-dôn: f Lê-na: r Mi-xi-xi-pi: c Ngũ Hồ: d Ni-giê: m Nin: l Ô-bi: p Ô-ri-nô-cô: e Pa-ra-na: g Trường Giang: t Vôn-ga: k Hoàng Hà: s Hồ Nô lệ lớn: b Câu 2 - (Mục 2 - Bài học 20 Trang 73) SGK Địa lí 8 Hãy vẽ lại sơ đồ hình 20.5 (SGK trang 73) vào vở, điền vào các ô trống tên của các thành phần tự nhiên và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng sao cho phù hợp và đầy đủ. Hướng dẫn. Bài 2 - Trang 73 - SGK Địa lí 8 Quan sát hình 20.1 (SGK trang 70) và kiến thức đã học, điền vào bảng theo mẫu (SGK trang 73) một số đặc điểm tiêu biểu của khí hậu, cảnh quan tự nhiên của châu Á. Hướng dẫn. Câu 3 - (Mục 2 - Bài học 20 Trang 73) SGK Địa lí 8 Dựa vào sơ đồ đã được hoàn tất, trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên.
|