Bài - bài 116 : luyện tập chung
b) Chiều dài \(\displaystyle{4 \over 5}dm\), chiều rộng \(\displaystyle{2 \over 3}dm,\) chiều cao \(\displaystyle{3 \over 4}dm\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có : a) Chiều dài \(0,9m\), chiều rộng \(0,6m\), chiều cao \(1,1m\). b) Chiều dài \(\displaystyle{4 \over 5}dm\), chiều rộng \(\displaystyle{2 \over 3}dm,\) chiều cao \(\displaystyle{3 \over 4}dm\). Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2. - Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy×chiều cao. - Thể tích = chiều dài×chiều rộng×chiều cao. Lời giải chi tiết: a) Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là : \((0,9 + 0,6)×2 = 3 \;(m)\) Diện tích xung quanh củahình hộp chữ nhật là : \(3×1,1 = 3,3 \;(m^2)\) Thể tích hình hộp chữ nhật là : \(0,9×0,6×1,1 = 0,594 \;(m^3)\) b) Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là : \(\displaystyle\left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right) \times 2 = {{44} \over {15}}\,\left( {dm} \right)\) Diện tích xung quanh củahình hộp chữ nhật là : \(\displaystyle{{44} \over {15}} \times {3 \over 4} = {{132} \over {60}} = {{11} \over 5}\,\left( {d{m^2}} \right)\) Thể tích hình hộp chữ nhật là : \(\displaystyle{4 \over 5} \times {2 \over 3} \times {3 \over 4} = {2 \over 5}\,\left( {d{m^3}} \right)\) Bài 2 Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Diện tích toàn phần = diện tích một mặt× 6 = cạnh × cạnh × 6. - Thể tích = cạnh× cạnh× cạnh. Lời giải chi tiết: Diện tích toàn phần hình lập phương là : 3,5×3,5×6 = 73,5 (dm2) Thể tích của hình lập phương là : 3,5×3,5×3,5 = 42,875 (dm3) Đáp số : Diện tích toàn phần : 73,5dm2; Thể tích : 42,875dm3. Bài 3 Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó. Hướng dẫn : Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, Phương pháp giải: Hình lập phương độ dài cạnh là a có thể tích là V = a× a× a. Tính diện tích toàn phần =diện tích một mặt× 6 = cạnh × cạnh × 6. Lời giải chi tiết: Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là : 3×3×3 = 27 (cm3) (nhận) Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm. Diện tích toàn phần hình lập phương là : (3×3)×6 = 54 (cm2) Đáp số : 54cm2. Bài 4 Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên : Phương pháp giải: - Tìm thể tích của khối gỗhình lập phương cạnh 1cm. - Tìm tổng số khối gỗhình lập phương cạnh 1cm có trong khối gỗ đã cho. - Thể tích khối gỗ =thể tích của khối gỗhình lập phương cạnh 1cm×tổng số khối gỗhình lập phương cạnh 1cm. Lời giải chi tiết: Thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm là : 1×1×1 = 1 (cm3) Số khối gỗ hình lập phương tạo thành khối gỗ là : 3×2 = 6 (hình) Thể tích khối gỗ là : 1×6 = 6 (cm3) Đáp số : 6cm3.
|