Bài tập kiểm toán nợ phải trả

Bài tập kiểm toán nợ phải trả

1

BÀI TẬP KIỂM TOÁN 2

CHƯƠNG 1: KIỂM TOÁN TIỀN

TRẮC NGHIỆM

1) Khi mức rủi ro kiểm soát của khoản mục tiền được đánh giá là tối đa, kiểm toán viên

cần phải:

a) Mở rộng phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát;

b) Mở rộng phạm vi thử nghiệm chi tiết;

c) Kiểm tiền mặt đối chiếu với sổ quỹ. Đồng thời, đối chiếu số tài khoản tiền

gửi ngân hàng trên sổ kế toán với sổ phụ ngân hàng;

d) Các câu trên đều đúng.

2) Khi thu thập bằng chứng về số tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên sẽ

không cần xem xét:

a) Bảng chỉnh hợp tài khoản tiền gửi ngân hàng;

b) Sổ phụ của ngân hàng tháng 12;

c) Thư xác nhận của ngân hàng;

d) Toàn bộ giấy báo nợ và báo có của ngân hàng vào tháng 12.

3) Gửi thư xác nhận của ngân hàng về số của tài khoản tiền gửi ngân hàng vào thời

điểm khóa sổ là thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:

a) Hiện hữu và đầy đủ;

b) Đầy đủ và quyền sở hữu;

c) Hiện hữu và quyền sở hữu;

d) Các câu trên đều sai.

4) Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi tiền

mặt cho cùng một hóa đơn mua hàng:

a) Đánh dấu trên hóa đơn ngay khí ký duyệt thanh toán;

b) Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh toán;

c) Phiếu chi được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm;

d) Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hóa đơn còn trong hạn thanh toán.

5) Khi kiểm tiền mặt tồn quỹ, kiểm toán viên cần tiến hành đối với tất ccác quỹ

trong cùng 1 thời gian nhằm ngăn ngừa:

a) Sự biển thủ tiền của thủ quỹ;

b) Sự thiếu hụt tiền so với sổ sách;

c) Sự hoán chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác;

BÀI TẬP KIỂM TỐN CĨ ĐÁP ÁN
Bài 1: Dưới đây là một số sai phạm có thể xảy ra trong khoản mục “Phải thu khách
hàng:
1. Tiền thu nợ khách hàng của niên độ sau được ghi vào niên độ hiện hành.
2. Mức lập dự phịng nợ phải thu khó địi thường thấp hơn so với mức thực tế vì cơng ty
không theo dõi kịp thời tuổi nợ từng khách hàng.
3. Không công bố thông tin về các khoản nợ phải thu đem thế chấp để vay ngân hàng.
4. Tổng cộng số chi tiết các khoản nợ phải thu không khớp với số liệu trên sổ cái.
5. Cấn trừ số dư nợ phải thu khách hàng và số dư người mua trả tiền trước không cùng
một đối tượng
6. Không đánh giá chênh lệch tỷ giá khoản nợ phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ vào
cuối kỳ
Yêu cầu:
a) Sai phạm trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nào trên Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
b) Hãy thiết kế những thủ tục kiểm soát để ngăn chặn chúng?
c) Thiết kế thử nghiệm kiểm toán để phát hiện chúng và bằng chứng kiểm tốn có liên
quan? Cho biết mục tiêu kiểm toán của thủ tục kiểm toán vừa thiết kế.
Bài 2: Hãy cho biết các thử nghiệm cơ bản sau đây đáp ứng mục tiêu kiểm toán nào
của khoản mục nợ phải thu khách hàng
a) Liệt kê các khoản nợ phải thu trên sổ chi tiết theo từng đối tượng khách hàng và đối
chiếu số tổng cộng với số dư tài khoản phải thu trên sổ cái.
b) Gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng.
c) Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày khóa sổ.
d) Kiểm tra xem doanh nghiệp có đem các khoản phải thu đi thế chấp hay bán nợ cho một
công ty
Bài 3: Bạn đang kiểm tốn Báo cáo tài chính cho cơng ty XYZ có niên độ kết thúc
vào ngày 31/12/2015. Bạn quyết định thực hiện một số thủ tục kiểm toán vào ngày

lập bảng cân đối kế tốn, trong đó có thực hiện việc xác nhận các khoản nợ phải thu

vào ngày 31/12/2015.
Vào ngày 31/12/2015 có 200 khoản nợ phải thu với tổng số dư là 956.750.000đ và bạn đã
chọn 75 khoản nợ phải thu với tổng số dư 650.725.000đ để xin xác nhận. Trong các thư
xác nhận có 09 thư có thể đoạn giải thích như sau:
a) Ngày 01/12/2015, chúng tơi đã ứng trước 60.000.000đ, số tiền trên lớn hơn hóa đơn
ngày 22/12/2015 (số tiền 35.000.000đ), nên chúng tôi không hiểu tại sao quý ông lại đề
nghị chúng tôi xác nhận số dư nợ 35.000.000đ ?
b) Số dư 12.800.000 đ đã được thanh toán ngày 23/12/2015.
c) Số dư 23.600.000 đ đã được thanh tốn vào ngày 08/01/2016.
d) Chúng tơi khơng nợ gì quý đơn vị vào thời điểm 31/12/2015 bởi vì số hàng hóa của
q cơng ty gửi ngày 29/12/2015 (FOB) theo Invoice số 12345 với số tiền 30.000.000
đồng chúng tôi chỉ mới nhận được ngày 07/01/2016.
e) Chúng tôi đã xem lại giá của lô hàng 12.500.000đ và nhận thấy là quá cao so với giá
thị trường tại cùng thời điểm.
f) Số dư trên đã được thanh toán.
g) Đồng ý tổng số tiền. Hàng hóa gởi đã nhận được và chúng tơi sẽ thanh tốn khi nào
bán được hàng.
h) Chúng tơi chưa bao giờ nhận được lô hàng này.
i) Số tiền 12.000.000đ mà quý ông đề nghị xác nhận là số tiền ký cược để thuê tài sản,
chúng tôi sẽ cấn trừ vào tiền thuê của năm 2018 (năm cuối của hợp đồng thuê) theo đúng
thỏa thuận của hai bên.
Yêu cầu: Trong mỗi trường hợp trên, theo bạn cần thẩm tra các vấn đề nào ? Cách giải
quyết và lý do?
Giải bài 1
1 a) Không ảnh hưởng BCKQHĐKD
Ảnh hưởng BCĐKT: tiền, nợ phải thu => thiếu => Cơ sở dẫn liệu không đầy đủ
cuối kỳ => thừa => Cơ sở dẫn liệu không hiện hữu.

b) Đối chiếu công nợ cuối kỳ.

c) Gửi thư xác nhận nợ. Kiểm tra chi tiết niên độ.
2
a) Ảnh hưởng đến BCĐKT: dự phịng NPT khó địi => Thiếu đánh giá.
Ảnh hưởng đến BCKQHĐKD: chi phí quản lý thiếu => không đầy đủ
b) Mở sổ theo dõi tuổi nợ, nắm thơng tin về tình hình khách hàng
c) Kiểm tra lập dự phịng, kiểm tra số liệu đơn vị.
3
a) Trình bày và thuyết minh, quyền.
b) Lưu ý quy định trình bày và thuyết minh BCTC)
c)Kiểm tra việc thuyết minh của đơn vị, kiểm tra hợp đồng vay,..
4
a) Cơ sở dẫn liệu ghi chép chính xác của khoản mục NPT trên BCĐKT.
b) Đối chiếu, kiểm tra)
c) Lập bảng chi tiết, đối chiếu để phát hiện sai phạm.
5
a) Ảnh hưởng trình bày và thuyết minh (cấn trừ công nợ sai)
b) Làm cho khoản NPT thừa hoặc thiếu ( hiện hữu, đầy đủ)
Ảnh hưởng BCĐKT => nợ phải thu, phải trả.
6
a) Ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu đánh giá – nợ phải thu.

BKQHĐKD trên khoản mục doanh thu và chi phí tài chính => Ảnh hưởng đến cơ sở dẫn
liệu đầy đủ.
b) Quy định đánh giá lại tỷ giá cuối kỳ.

Giải bài 2
a/ Ghi chép chính xác
b/ Hiện hữu, quyền sở hữu
c) Đúng kì: phát sinh có thực, ghi chép đầy đủ

d) Quyền sở hữu
Giải bài 3:
a) Thu thập chứng từ gốc có chuyển khoản chưa. Nếu đã chuyển khoản mà khơng nhận
được => sai sót. Ứng trước 35tr khoản phải thu, thư xác nhận khoản phải thu 35tr, thư xác
nhận NPT 60tr
Kiểm tra khoản người mua trả tiền trước 60tr là có thực hay khơng bằng cách kiểm tra
chứng từ. Nếu có thực cần kiểm tra cấn trừ cơng nợ. Nếu khơng có thực => khoản phải
thu 35tr là hợp lí
b) Kiểm tra chứng từ khách hàng thanh toán.
Kiểm tra chứng từ thanh toán của KH tại ngày 23/12/2015 (phiếu thu, giấy báo có)
Nếu khoản thanh tốn có thực => điều chỉnh giảm nợ phải thu 12tr8. Nếu khoản thanh
toán này khơng có thực => NPT là hợp lí
c) Tại ngày 31/12 số dư vốn cịn khơng cần điều chỉnh.
Kiểm tra chứng từ thanh toán của KH tại ngày 08/1/2016 (phiếu thu, giấy báo có)
Nếu khoản thanh tốn có thực => NPT là hợp lí.
d) Kiểm tra chứng từ số 12345 có đúng giá FOB hay khơng. Nếu đúng thì khơng cần cẩm
tra vì hàng bán giá FOB và ngược lại.
Kiểm tra điều kiện giao hàng trên hợp đồng. Điều kiện giao hàng là FOB => thời điểm
ghi nhận doanh thu, nợ phải thu là ngày 29/12/ => NPT 30tr tại 31/12 là hợp lí. Điều kiện
giao hàng khơng phải FOB => khoản NPT chưa được ghi nhận => điều chỉnh giảm

e) Khơng có bút tốn điều chỉnh, KiTV cần kiểm tra thêm vì khỏa NPT có tranh chấp.
Lưu ý khả năng thu tiền và lập dự phòng.
Khoản NPT này là hợp lí
f) Kiểm tra vấn đề thanh tốn hóa đơn vào thời điểm nào trước hay sau ngày kết thúc vì
sẽ ảnh hưởng số dư nợ phải trả.
Kiểm tra khoản thanh tốn của KH xem có thực khơng (kiểm tra chứng từ thanh toán).
Nếu khoản thanh toán này thanh toán trước 31/12 => NPT phải điều chỉnh giảm. Nếu
thanh toán sau 31/12 => NPT là hợp lí

g) Khơng kiểm tra.
Kiểm tra hợp đồng và chứng từ giao nhận để xem đây có phải là khoản hàng gửi đi bán
hay khơng. Nếu là khoản hàng gửi đi bán => điều chỉnh giảm doanh thu và NPT. Nếu
trên hợp đồng ghi nhận sẽ thanh toán khi nhận được hàng => NPT là hợp lí
h) Kiểm tra vấn đề thanh tốn hóa đơn vào thời điểm nào trước hay sau ngày kết thúc vì
sẽ ảnh hưởng số dư nợ phải trả.
Kiểm tra chứng từ giao nhận => xem lô hàng đã được gửi thành cơng chưa?. Đã có chứng
từ giao nhận => NPT là hợp lí. Khơng có chứng từ giao nhận => điều chỉnh giảm NPT
i)
TH 1: Nếu thanh toán trước ngày lập BCTC thì thực hiện bút tốn điều chỉnh.
TH 2: Nếu sau ngày kết thúc niên độ thì khơng thực hiện bút toán điều chỉnh.
Kiểm tra lại hợp đồng và chứng từ để xem xét khoản tiền này là NPT hay ký quỹ. Nếu
đây là khoản bán hàng chưa thu tiền => NPT là hợp lí. Nếu là khoản kí quỹ => điều chỉnh
giảm NPT, tăng ký quỹ

Bài 4: Khi Kiểm toán khoản mục “Tài sản cố định”, các sai phạm thường xảy ra
như sau:
1. Phương pháp khấu hao không nhất quán.
2. Tài sản cố định đã thanh lý nhưng không ghi giảm nguyên giá.
3. Tài sản cố định thế chấp vay tiền ngân hàng không được thuyết minh trên báo cáo tài
chính.
4. Số dư nguyên giá tài sản cố định trên bảng tính khấu hao và số chi tiết có sự chênh
lệch.
5. Khơng ghi nhận chi phí lãi vay vốn hóa vào ngun giá tài sản cố định mà ghi trực tiếp
vào chi phí tài chính.
Yêu cầu: Sai phạm trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào?
Giải:
1.
2.

3.
4.
5.

Đánh giá
Hiện hữu
Trình bày – Thuyết minh
Ghi chép chính xác
Ghi chép chính xác

Bài 5: Kiểm tốn viên Tâm phát hiện trong năm Công ty A thuê Công ty B xây dựng nhà
xưởng. Nhà xưởng này đã đưa vào sử dụng để sản xuất ra thành phẩm từ ngày
01/07/2015 nhưng chưa có biên bản nghiệm thu bàn giao. Tổng chi phí để xây nhà xưởng
đang theo dõi ở tài khoản 2412 với số tiền là 1,2 tỷ đồng. Kế toán tổng hợp chi phí xây
dựng kịp thời và đầy đủ, các chi phí khác liên quan đến nhà xưởng này nếu có phát sinh
sẽ khơng đáng kể. Do chưa nghiệm thu và bàn giao nên kế toán chưa kết chuyển sang tài
sản cố định và tính khấu hao trong năm. Cơng ty B dự kiến trích khấu hao tài sản này
10%/năm.
Yêu cầu:

a) Thủ tục kiểm toán nào để phát hiện vấn đề trên?
b) Theo bạn, để báo cáo tài chính được trình bày trung thực và hợp lý thì vấn đề trên cần
được giải quyết như thế nào? Tại sao?
c) Đề nghị bút tốn điều chỉnh (nếu có).
d) Do Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán từ chối đề nghị điều chỉnh các bút toán điều
chỉnh của kiểm toán nên Tâm đã đưa ra ý kiến không chấp nhận. Anh (chị) hãy bình luận
về vấn đề này. Giả sử rằng Cơng ty khơng có sai sót trọng yếu nào khác ngồi các sai sót
(nếu có) như ở câu a.
Giải:

a) Kiểm tra chi tiết TK 241 để xác định nhà xưởng đã hoàn thành hay chưa, phỏng vấn
đơn vị tại sao TK 241 trong năm không phát sinh thêm.
b) ( Ghi nhận vào TSCĐ, trích khấu hao và ghi nhận nguyên giá theo tạm tính)
DN cần phải chuyển sang TK TSCĐ và trích khấu hao theo giá ghi nhận trên TK 241 là
1.2 tỉ vì theo TT 45 tài sản đã hoàn thành đưa vào sử dụng, mặc dù chưa nghiệm thu thì
phải ghi nhận tài sản theo giá tạm tính đến thời điểm nghiệm thu.
c) Bút toán điều chỉnh
Nợ TK 211: 1.2 tỉ
Có TK 241: 1.2 tỉ
Bút tốn trích khấu hao
Nợ TK 627: 60tr (1.2 tỉ*(10%/12)*6)
Có TK 214: 60tr
d) Nếu vấn đề đó chưa ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC thì kiểm tốn viên Tâm cần đưa
ra ý kiến chấp nhận tồn phần.
Nếu vấn đề đó trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng đến BCTC thì kiểm tốn viên Tâm cần
đưa ra ý kiến ngoại trừ.
Nếu vấn đề ảnh hưởng tổng thể thì đứa ra ý kiến từ chối.

Bài 6: Bạn đang kiểm toán khoản mục “Tiền và các khoản mục tương đương tiền
trên Báo cáo tài chính của niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12, hãy cho biết những
mục tiêu kiểm tốn có liên quan đến các thủ tục kiểm toán sau:
a) Đối chiếu số dư tài khoản tiền mặt trên sổ kế toán tài khoản 111 với số dư trên bảng
cân đối tài khoản (cân đối số phát sinh).
b) Tham gia chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt của đơn vị vào ngày 31/12.
c) Kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh gần trước và sau ngày 31/12.
d) Đọc lướt qua số chi tiết tài khoản 111 để phát hiện các nghiệp vụ bất thường.
e) Kiểm tra việc đánh giá lại chênh lệch tỷ giá hối đoái vào ngày 31/12 của tài khoản 112
có gốc ngoại tệ.
f) Đối chiếu tổng số phát sinh lũy kế năm trên sổ phụ ngân hàng với tổng số phát sinh nợ

và có trên số tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Giải:
a/ Ghi chép chính xác
b/ Hiện hữu, đầy đủ
c/ Hiện hữu, đầy đủ (cách 1)

d/ Ghi chép chính xác
e/ Đánh giá
f/ Hiện hữu

đúng kì (cách 2)
Bài 7: Cho các sai phạm có thể xảy ra khi kiểm tốn khoản mục “Tiền và các khoản
mục tương đương tiền” dưới đây:
a) Thủ quỹ không ghi nhận số tiền thu được từ bán hàng vào sổ kế toán và biển thủ số
tiền nhận được.
b) Chi phí tiếp khách nhưng kế tốn ghi Nợ tài khoản giá vốn hàng bán.
c) Trả tiền cho hóa đơn dù hàng chưa nhận (theo hợp đồng, cơng ty chỉ thanh tốn khi
nhận hàng).

d) Cuối kỳ không đánh giá lại chênh lệch tỷ giá hối đối tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại
tệ.
e) Phương pháp xuất kho ngoại tệ không nhất quán trong năm 2012 và năm trước.
Yêu cầu:
- Sai phạm trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nào trên Bảng cân đối
kể toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
- Hãy thiết kế những thủ tục kiểm soát để ngăn chặn chúng?
- Thiết kế thử nghiệm kiểm toán để phát hiện chúng và bằng chứng kiểm tốn có liên
quan? Cho biết mục tiêu kiểm tốn của thủ tục kiểm toán vừa thiết kế.
Giải:

a)
- Ảnh hưởng đến khoản mục “Tiền’’ BCĐKT. Tiền thiếu => ảnh hưởng đến đầy đủ. NPT
thừa=> ảnh hưởng đến hiện hữu, quyền. Không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD.
- Tách biệt 2 chức năng kế tốn và thủ quỹ. Định kỳ đối chiếu cơng nợ.
- Kiểm kê tiền (mục tiêu, hiện hữu). Gửi thư xác nhận nợ phải thu (mục tiêu, hiện hữu).
b)
- Phân loại chi phí sai => Ghi nhận sai.
- Ảnh hưởng BCKQHĐKD: GVHB thừa=> ảnh hưởng phát sinh.; CPQL thiếu=> Không
đầy đủ.
- Trình bày và thuyết minh. Ghi chép chính xác.
- Có người kiểm tra về việc phân loại chi phí, đưa ra hướng dẫn phân loại chi phí.
- Đọc lướt sổ chi tiết xem nội dung bất thường.
b)

- Chưa thỏa mãn ghi nhận điều kiện chi phí => ảnh hưởng đến BCKQHĐKD phát sinh
hàng tồn kho => không hiện hữu.
- Áp dụng khi ghi nhận phải đầy đủ tất cả các chứng từ.
- Thu thập và đối chiếu hóa đơn với chứng từ gốc, hóa đơn mua hàng có biên bản hay
khơng, phiếu nhập kho,…
c)
- Tiền gửi ngân hàng => ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu đánh giá đến BCĐKT
Ảnh hưởng BCKQHĐKD nếu có chênh lệch thiếu => khơng đầy đủ.
Ảnh hưởng BCKQHĐKD nếu có chênh lệch thừa => không hiện hữu.
- Đưa đơn, gửi thư xác nhận. Phải kiểm tra đối chiếu độc lập, phải đưa ra quy định.
- Kiểm tra phương pháp tính giá xuất ngoại tệ. Kiểm tra phần thuyết minh BCTC.
d)
- Chưa đủ dữ kiện để xác nhận lên BCĐKT, BCKQHĐKD=> ảnh hưởng đến trình bày
và thuyết minh.
- Nhất qn các chính sách kế toán để áp dụng.

- Kiểm toán viên kiểm tra phương pháp được sử dụng của năm nay và năm trước.
Bài 8: Dưới đây là các sai phạm có thể xảy ra khi kiểm toán khoản mục “Hàng tồn
kho”:
1. Đơn vị khơng phân loại tình trạng và phẩm chất của hàng tồn kho.
2. Sử dụng phương pháp xuất kho trong năm không nhất quán
3. Thay đổi phương pháp xuất kho năm nay khác với năm trước)
4. Không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc)
5. Hàng tồn kho ghi nhận không đúng kỳ.
5. Ghi nhận giá vốn nhưng chưa ghi nhận doanh thu.

Yêu cầu:
a) Sai phạm trên ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nào trên CĐKT và
KQKD?
b) Hãy thiết kế những thủ tục kiểm soát để ngăn chặn chúng?
c) Thiết kế thử nghiệm kiểm toán để phát hiện chúng và bằng chứng kiểm tốn có liên
quan? Cho biết mục tiêu kiểm toán của thủ tục kiểm toán vừa thiết kế.
Giải
1
a. Trình bày và thuyết minh. Đánh giá với HTK.
GVHB có thể thừa => khơng phát sinh.
GVHB có thể thiếu => không đầy đủ.
b. Đầu kỳ (hàng tuần/tháng/quý) DN tiến hành kiểm kê để phân loại tình trạng và phẩm
chất của hàng tồn kho, lập biên bản xác định tình trạng và phẩm chất của hàng tồn kho có
chữ ký đầy đủ.
c. Chứng kiến kiểm kê HTK. Mục tiêu : đánh giá
2.
a. Đánh giá đối với HTK
b. Cần có 1 nhân viên độc lập tiến hành thực hiện tính lại giá xuất kho, lập dự phịng.

Đưa ra quy định cho bộ phận kế toán áp dụng pp phù hợp.
c. Tính lại giá xuất kho giữa các tháng trong năm và đối chiếu với phương pháp xuất kho
của năm trước. Mục tiêu : Đánh giá, Trình bày – thuyết minh.
3.
a. Đánh giá
b. Cần có 1 nhân viên độc lập tiến hành thực hiện tính lại giá xuất kho, lập dự phịng.
Đưa ra quy định cho bộ phận kế tốn áp dụng pp phù hợp.
c. Tính lại giá xuất kho giữa các tháng trong năm và đối chiếu với phương pháp xuất kho
của năm trước. Mục tiêu : Đánh giá, Trình bày – thuyết minh.
4.
a. Đánh giá với HTK. Đối với GVHB => thiếu => không đầy đủ.

b. Cần có 1 nhân viên độc lập tiến hành thực hiện tính lại giá xuất kho, lập dự phịng.
Đưa ra quy định cho bộ phận kế toán áp dụng pp phù hợp, định kỳ kiểm kê, đánh giá tổn
thất HTK.
c. Kiểm tra việc lập dự phòng. Mục tiêu : Đánh giá
5
a. Hiện hữu, đánh giá
b. Đối chiếu giữa xuất nhập tồn của thủ kho với kế toán.
c. Kiểm tra chứng từ đi vào sổ sách, kiểm tra việc khóa sổ, chia cắt niên độ. Mục tiêu:
Đầy đủ, chứng kiến kiểm kê, hiện hữu.
6
a. Đầy đủ, hiện hữu
b. Kiểm tra định kỳ. Cần đối chiếu số lượng bán và số lượng xuất kho trên báo cáo bán
hàng và báo cáo nhập xuất tồn.
c. Kiển tra, thu thập chứng từ gốc: hợp đồng mua bán, hóa đơn,… Đối chiếu số lượng
xuất kho trên báo cáo nhập xuất tồn.
Bài 9: Trong quá trình kiểm tốn Báo cáo tài chính của Cơng ty SAW cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015, kiểm tốn viên Phương ghi nhận trường hợp doanh nghiệp bán

một lô hàng lỗi thời vào ngày 23/1/2016 với giá 120 triệu đồng, trong khi giá gốc là 460
triệu đồng. Kế toán trưởng Cơng ty SAW cho đã lập dự phịng giảm giá cho lô hàng trên
là 50% giá gốc dựa trên ước tính hợp lý của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
a) Thủ tục kiểm toán nào để phát hiện vấn đề trên?
b) Theo bạn, để Báo cáo tài chính được trình bày trung thực và hợp lý thì vấn đề trên cần
được giải quyết như thế nào? Tại sao?
c) Đề nghị bút toán điều chỉnh (nếu có).
d) Do Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán từ chối đề nghị điều chỉnh các bút toán điều
chỉnh của kiểm toán nên Phương đã đưa ra ý kiến khơng chấp nhận. Anh (chị) hãy bình

luận về vấn đề này. Giả sử rằng Công ty khơng có sai sót trọng yếu nào khác ngồi các
sai sót (nếu có) như ở câu a).
Giải:
a. KTV kiểm tra đánh giá lô hàng vào ngày kết thúc niên độ.
b. Phải lập dự phòng bổ sung.
c. Dự phòng giảm giá HTK
Nợ TK 632: 110
Có TK 2294: 110

d. Khơng sai sót trọng yếu là ý kiến chấp nhận toàn phần.
Trọng yếu sai sót trọng yếu và ảnh hưởng đến tổng thể => ý kiến từ chối
Trọng yếu sai sót trọng yếu nhưng khơng ảnh hưởng lan tỏa thì đưa ra ý kiến ngoại trừ.
Bài 10: Có các dữ liệu của Cơng ty Minh Long như sau :(ngàn đồng)
Nợ phải thu 31/12/2014

55.000

Nợ phải thu 31/12/2015

65.000

Số vòng quay Nợ phải thu

5

Hàng tồn kho 31/12/2014

90.000

Mua hàng trong năm 2015

225.000

Tỷ lệ lãi gộp bình quân

30%

Số liêu hàng tồn kho 31/12/2015 của Công ty Minh Long là 111 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy đánh giá sự hợp lý của số liệu này bằng thủ tục phân tích, cho biết mức
trọng yếu được xác định cho hàng tồn kho là 9 triệu đồng.
Giải:

(Nợ phải thu bình quân = (đàu kỳ + cuối kỳ) / 2)
Vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu bình quân = 5
5= (Doanh thu)/((55000+65000)/2) => Doanh thu = 300000
Tỷ lệ lãi gộp = ( Doanh thu – Giá vốn) / Doanh thu = 0,3
0.3=(300000-giá vốn)/300000 => Giá vốn =210000

Hàng tồn kho cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + mua trong kỳ- giá vốn
= 99000+225000-210000= 105000
111000 – 105000 = 6000 <9000
Chênh lệch 6000 nằm dưới mức sai sót trọng yếu nên có thể chấp nhận được. Nếu mức
chênh lệch lớn hơn có sai sót trong số lượng kế toán.
Bài 11: Kiểm toán viên A được giao phụ trách kiểm toán khoản mục hàng tồn kho
và giá vốn hàng bán cho công ty B. Tài liệu kế tốn của cơng ty thể hiện những
thơng tin sau:
Hàng tồn kho ngày 01/01/2015:

350.000.000đ

Mua hàng trong năm 2015:

4.250.000.000đ

Doanh thu thuần năm 2015:

5.000.000.000đ

Kiểm toán viên A đã chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào 31/12/2015 và xác định hàng
tồn của đơn vị vào thời điểm này là 550.000.000đ. Tỷ lệ gộp bình qn của cơng ty B
khoảng 20%. Giám đốc công ty cho rằng hàng tồn kho bị rất nhiều do nhân viên biển thủ.
Yêu cầu: Ước tính giá trị hàng tồn kho có thể bị mất do nhân viên biển thủ? Biết rằng
công ty B đã áp dụng phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho rất chính xác)
Giải:
20% = (5 tỷ - Giá vốn) / 5 tỷ => Giá vốn = 4 tỷ
HTK cuối kỳ = 350tr + 4 tỷ 250tr – 4 tỷ = 600tr
Giá trị ước tính hàng tồn kho có thể bị mất do nhân viên biển thủ: 600tr – 550tr = 50tr