Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

\(∆OPE\) và \(∆OBD\) có \(PE//DB\) (theo cách vẽ) nên \(\dfrac{DB}{PE} = \dfrac{OD}{OE}\) (1) (hệ quả định lý TaLet)

\(∆OEF\) và \(∆ODC\) có \(EF // CD\) (theo cách vẽ) nên \(\dfrac{CD}{EF} = \dfrac{OD}{OE}=\dfrac{OC}{OF}\) (2) (hệ quả định lý TaLet)

\(∆OFQ\) và \(∆OCA\) có \(FQ // AC\) (theo cách vẽ) nên \(\dfrac{AC}{FQ} = \dfrac{OC}{OF}\) (3) (hệ quả định lý TaLet)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

\(\dfrac{DB}{PE} = \dfrac{CD}{EF}=\dfrac{AC}{FQ}\) mà \(PE = EF=FQ\) (gt) nên \(DB = CD=AC\).

Vây: \(DB = CD = AC\).


LG b.

Bằng cách tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có cách nào khác với cách làm trên mà vẫn có thể chia đoạn AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau?

Phương pháp giải:

Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet.

Lời giải chi tiết:

Tương tự chia đoạn thẳng \(AB\) thành \(5\) đoạn bằng nhau thực hiện như hình vẽ sau:

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Cách khác: Ta có thể chia đoạn thẳng \(AB\) thành \(5\) đoạn thẳng bằng nhau như cách sau:

Vẽ \(6\) đường thẳng song song cách đều nhau (có thể dùng thước kẻ để vẽ liên tiếp). Đặt đầu mút \(A\) và \(B\) ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song cắt \(AB\) chia thành \(5\) phần bằng nhau.

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

2. Hệ quả của định lí Talet

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của mộtΔ và // với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một Δ mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của Δ đã cho.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần còn lại kéo dài của hai cạnh còn lại.

Đáp án và giải bài tập: Bài 3 Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét trang 62,63,64 Toán 8 tập 2.

Bài 6. Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Trên hình 13a ta có:

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

\=> PM và MC không song song.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

\=> MN//AB

Trong hình 13b ta có:

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Suy ra A”B” // A’B’ (2)

Từ 1 và 2 suy ra AB // A’B’ // A”B”


Bài 7 . Tính các độ dài x,y trong hình 14.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

* Trong hình 14a

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

mà DE = MD + ME = 9.5 + 28 = 37.5

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

* Trong hình 14b

Ta có A’B’ ⊥ AA'(gt) và AB ⊥ AA'(gt)

\=> A’B’ // AB =>

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

∆ABO vuông tại A

\=> OB2 = y2 = OA2 + AB2

\=> y2 = 62+ 8,42

\=> y2 = 106,56

\=> y ≈ 10,3


Bài 8. a) Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn bằng nhau, người ta đã làm như hình 15.

Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn AC,CD,DB bằng nhau?

  1. Bằng cách tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có cách nào khác với cách làm trên mà vẫn có thể chia đoạn AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau?

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

  1. Mô tả cách làm:

Vẽ đoạn PQ song song với AB. PQ có độ dài bằng 3 đơn vị

– Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PB và QA.

– Vẽ các đường thẳng EO, FO cắt AB tại C và D.

Chứng minh AC=CD=DB

∆OPE và ∆OBD có PE//DB nên

Advertisements (Quảng cáo)

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

∆OEF và ∆ODC có PE // CD nên

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Từ 1 và 2 suy ra:

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

mà PE = EF nên DB = CD.

Chứng minh tương tự:

Vây: DB = CD = AC.

  1. Tương tự chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau thực hiện như hình vẽ sau:

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Ta có thể chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau như cách sau:

Vẽ 6 đường thẳng song song cách đều nhau( có thể dùng thước kẻ để vẽ liên tiếp). Đặt đầu mút A và B ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song cắt AB chia thành 5 phần bằng nhau.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8


Bài 9 trang 63. Cho ΔABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD= 13,5cm, DB= 4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm A và B đến cạnh AC

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Gọi DE và BF lần lượt là khoảng cách từ B và D đến cạnh AC.

Ta có DE // BF (cùng vuông góc với AC)

Áp dụng hệ quả của định lí ta – lét đối với ΔABF ta có:

Có AB = AD + DB

\=> AB = 13,5 + 4,5 = 18 (cm)

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến AC bằng 0,75.


Bài 10. Δ ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC, cắt các cạnh AB,AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm B’, C’ và H'(h.16)

  1. Chứng minh rằng:

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

  1. Áp dụng: Cho biết AH’ = 1/3 AH và diện tích Δ ABC là 67.5 cm2

Tính diện tích ΔAB’C’.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Giải:

Advertisements (Quảng cáo)

  1. Vì B’C’ // với BC =>

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Trong ∆ABH có BH’ // BH =>

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Từ 1 và 2 =>

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

  1. B’C’ // BC mà AH ⊥ BC nên AH’ ⊥ B’C’ hay AH’ là đường cao của Δ AB’C’.

Áp dụng kết quả câu a) ta có: AH’ = 1/3 AH

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8
Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

mà SABC= 1/2 AH.BC = 67,5 cm2

Vậy SAB’C’= 1/9 .67,5= 7,5 cm2


Bài 11 trang 63. Δ ABC có BC= 15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I,K sao cho AK = KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC(h.17)

  1. Tính độ dài đoạn MN và EF.
  1. Tính diện tích tứ giác MNFE, biết diện tích của Δ ABC là 270 cm2

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Hướng dẫn:

  1. ∆ABC có MN // BC.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Mà AK = KI = IH

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

∆ABC có EF // BC nên

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

\=> EF = 2/3 .15 =10 cm.

  1. Áp dụng kết quả ở câu b của bài 10 ta có:

SAMN= 1/9 .SABC= 30 cm2

SAEF= 4/9 .SABC= 120 cm2

Do đó SMNEF = SAEF – SAMN = 90 cm2


Bài 12 trang 64. Có thể đo được chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia hay không?

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tính chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia(h18). Nhìn hình vẽ, Hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách AB=x theo BC=a a, B’C’= a’, BB’= h.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Mô tả cách làm:

* Chọn một điểm A cố định bên mép bờ sông bên kia( chẳng hạn như là một thân cây), đặt hai điểm B và B’ thẳng hàng với A, điểm B sát mép bờ còn lại và AB chình là khoảng cách cần đo.

* Trên hai đường thẳng vuông góc với AB’ tại B và B’ lấy C và C’ thẳng hàng với A.

* Đo độ dài các đoạn BB’= h, BC= a, B’B’= a’.

Ta có:

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

<=> a’x – ax = ah

<=> x(a’ – a) = ah

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

Vậy khoảng cách AB bằng :

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8


Bài 13 trang 64. Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường bằng dụng cụ do đơn giản được không?

Hình 19: thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm:

Hai cọc thẳng đứng và sợi dây FC, Cọc 1 có chiều cao DK= h. Các khoảng cách BC= a, DC= b đo được bằng thước thông dụng.

  1. Em hay cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào ?
  1. Tính chiều cao AB theo h, a, b.

Bài tập toán 8 tap 2 trang 63 bài 8

  1. Cách tiến hành:

– Đặt hai cọc thẳng đứng, di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A,F,K nằm trên đường thẳng.

– Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm F và K để xác định điểm C trên mặt đất( 3 điểm F,K,C thẳng hàng).