Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền

Tiểu đệ vẫn thường hay th�ch đọc c�c t�i liệu về y học cổ truyền nhưng nhiều khi c� c�c từ chuy�n m�n về Đ�ng y m� đệ kh�ng hiểu m� kh�ng tra t�m được trong tự điển n�o cả. Kh�ng biết c�c huynh c� biết s�ch vở hay trang web n�o c� từ điển về Đ�ng y kh�ng m�ch cho đệ với. Hoặc c� thể được, xin c�c huynh tạo một trang web mới về c�c từ ngữ hay d�ng trong Đ�ng y th� đệ nghĩ sẽ gi�p �ch được cho nhiều người. V� dụ như c�c toa thuốc thường hay d�ng c�c từ như: khu phong, chỉ thống, ph�t h�n, trung tiện, v.v. Những từ ngữ n�y c� lẽ kh�ng lạ với c�c bậc tiền bối nhưng với đ�m hậu bối như đệ đ�y th� thật l� kh� khăn để m� t�m hiểu về Đ�ng y học.

AnhTai

Replied by PhoHVB (Hội Viên) on 2009-07-15 23:25:35.0Ch�o AnhTai, Đề nghị của AnhTai đưa ra rất hay. T�i xin liệt k� một v�i từ hay d�ng dưới đ�y, hy vọng c�c qu� vị đ�ng g�p th�m v�o danh s�ch c�c từ hay d�ng trong Đ�ng y để ch�ng ta c� thể tạo th�nh một trang web mới về Tự Điển Đ�ng Y.

Ẩm = l� hơi nước, sự ẩm thấp Bất t�c = kh�ng đủ, yếu Bi = đau buồn, đau thương Biểu = phần ngo�i, da (biểu b�) B�nh = trung h�a, kh�ng n�ng, kh�ng lạnh Bối = lưng Cam = ngọt C�ch = ph�n chia, chia c�ch Cảnh = cổ Chỉ = cầm, l�m giảm Ch�ch = tẩm mật rồi nướng hoặc sao v�ng Cố = giữ lại, l�m giảm sự thất tho�t, cố thủ Cước = ch�n, cẳng ch�n; lạnh, �m u lạnh lẽo Dịch = chất lỏng (v� dụ: t�n dịch); bệnh truyền nhiễm (v� dụ: �n dịch) Đại tiện = đi cầu Đ�m = chất nhầy, chất đ�m Đạm = nhạt Điền = bổ sung, th�m v�o, l�m cho đầy đủ (v� dụ: điền tinh) Điền trướng = đầy tức Động = sự chuyển động, l�m di chuyển H�m = mặn H�m = ng�m trong nước n�ng H�n = lạnh H�n = mồ h�i Hạng = g�y H�nh = l�m cho lưu th�ng Hiếp = sườn Hỏa = nhiệt, phần năng lượng l�m ấm cơ thể Hoạt = l�m cho di chuyển dễ d�ng Hư = thiếu, yếu, suy Hung = lồng ngực Hữu = b�n phải Huyền = căng cứng Huyễn vựng = ch�ng mặt hoa mắt Huyết = phần chất lỏng c� m�u đỏ vận h�nh trong mạch để vận chuyển c�c chất tinh hoa nu�i dưỡng cơ thể Hỷ = vui vẻ, sung sướng �ch = l�m lợi �ch, l�m tăng th�m Kh�i = ho Kh� = năng lượng, lực, năng lượng v� h�nh vận h�nh trong cơ thể Khổ = đắng Khu = trừ, loại trừ Khủng = sợ h�i Ki�n = vai Kiện = l�m cho khoẻ l�n (v� dụ: kiện tỳ) Kiện vong = hay qu�n Kinh = kinh h�i, sửng sốt qu� mức Lao = hao, gầy Liễm = khống chế, kềm chế Loan = co r�t Lợi = l� l�m cho dễ d�ng (tr�i ngược với n� trệ) Lục kh� = phong, h�n, thử, thấp, t�o, hỏa Lục phủ = đảm, vị, tiểu trường, đại trường, b�ng quang, tam ti�u L� = th�ng (v� dụ l� kh�); ở trong, phần trong M�n = đầy, �c �ch Mao = l�ng, chỉ sự nhẹ nh�ng Mệnh m�n hỏa = ch�n dương, nguồn của hỏa, t�n của 1 huyệt nằm giữa hai quả thận N� trệ = tr� trệ, nặng nề, kh� vận chuyển Ngũ h�nh = mộc, hỏa, thổ, kim, thủy Ngũ khiếu = mắt, lưỡi, mồm, mũi, tai Ngũ sắc = xanh, đỏ, v�ng, trắng, đen Ngũ tạng = can, t�m, tỳ, phế, thận Ngũ vị = chua, đắng, ngọt, cay, mặn Nguy�n = nguy�n thủy, c�i nguồn, c�i gốc Nhiệt = n�ng Nhớt = chất nhờn, chất lỏng bị đặc lại Nhuận = l�m điều h�a, dễ d�ng Nhục = thịt, cơ Nộ = tức giận Ố = sợ (ố h�n: sợ lạnh) �n = ấm Ph�t = l�m cho ra (v� dụ: ph�t h�n) Phế = tạng phế (gồm c� l� phổi v� hệ kinh mạch li�n quan đến phổi) Phong = gi� Quan = bế tắc, đ�ng giữ Sao = rang S�p = l�m săn, se lại S�n tiết = ăn v�o tả ra T� = độc tố, chất độc hại, kh� độc Tả = lấy bớt ra, l�m giảm bớt; b�n tr�i T�n = cay T�n dịch = chất nước trong cơ thể (kh�ng phải huyết) T�n = l�m tan ra (v� dụ: t�n kết), nghiền nhỏ T�ng = chứa T�o = kh� Thạch = đ�, chỉ sự trầm nặng Thanh = m�u xanh (t�nh từ); l�m giảm, thanh trừ (động từ) Thấp = ẩm Thất t�nh = 7 thứ t�nh cảm (hỉ, nộ, ưu, tư, bi, khủng, kinh) Thống = nhức; điều khiển Thử = nắng Thực = dư, thừa, qu�; vun đắp l�n Thủy = chất lỏng, chất nước Thũng = l� ứ đọng, ph�nh ra do ứ đọng Tinh = tinh hoa, tinh t�y, phần tinh hoa của vật chất l� nền tảng của kh� T�ch = đường cột sống Tiết = l�m tho�t ra, rỉ ra Tiểu tiện = đi tiểu Toan = chua Trệ = tr� trệ, kh�ng th�ng Trọc = chất cặn b�, chất nặng, phần c�n lại sau khi đ� lấy đi phần tinh t�y Trung tiện = đ�nh rắm, x� hơi ra đường hậu m�n Trường = d�i; ruột (tiểu trường: ruột non, đại trường: ruột gi�) Tư = bồi dưỡng, bồi bổ, bổ Tư = tư lự, lo nghĩ Tức = hơi thở Ứ = đ�ng cục, tắc ngẽn Uất = tắc nghẽn, kh�ng th�ng Ưu = u sầu, buồn b� Y�u cổ = phần ngang thắt lưng v� vế

Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by nguoihn (Hội Viên) on 2011-12-22 02:22:29.0Ch�o c�c b�c C�c b�c cho hỏi thuật ngữ Hạ kh� trong đ�ng y l� Dẫn kh� đi xuống hay l�m cho kh� trong cơ thể yếu đi thế ? Cảm ơn c�c b�c nhiều.
Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by NoiDat (Hội Viên) on 2011-12-27 13:19:35.0Ch�o nguoihn, Hạ l� l�m giảm, bớt, l�m yếu đi v� dụ như hạ hỏa. Kh� thường được d�ng với thăng (đưa l�n), gi�ng (đưa xuống) hoặc điều (dẫn đi). V� dụ như thăng kh�, gi�ng kh�, điều kh�. Thuật ngữ hạ kh� m� bạn gặp c� lẽ l� gi�ng kh� v� kh� l� kh� lực của cơ thể, rất cần thiết, kh�ng ai muốn l�m giảm kh� (hạ kh�) cả.
Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by justme (Hội Viên) on 2012-05-21 00:05:34.0Ch�o c�c qu� Thầy, Thiện Nh�n v� b�c Nồi Đất,

Just thấy Đ�NG Y c� rất nhiều thuật ngữ kh�ng dễ hiểu ch�t n�o, khiến người kh�ng c� kiến thức về Đ�ng Y thấy kh� l�ng hiểu được hết nghĩa.

V� dụ như:

1. Đại trường 2. Tiểu trường 3. T�m v� T�m b�o 4. Tam ti�u (thượng ti�u, trung ti�u, hạ ti�u l� g�?) 5. Thận �m v� Thận dương 6. Kh� v� Huyết (tưởng l� biết m� chưa biết!) 7. Tỳ v� Vị (1 số đề cập Tỳ l� dạ d�y, số kh�c lại n�i l� tụy, l� l�ch?!)

Rất mong c�c qu� Thầy v� Thiện Nh�n cũng như b�c Nồi Đất giải th�ch gi�m một số thuật ngữ (từ kh�a) để mọi người c� dịp hiểu r� hơn về Đ�ng Y ah.

Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by Thiện Nh�n (Hội Viên) on 2012-05-21 10:11:56.0 ch�o cả nh�,ch�c cả nh� lu�n lu�n vui vẻ v� hạnh ph�c.v� vững bước tr�n con đương đang chờ v� tỏa s�ng trong tương lai,

chao justme :

1 c�u hỏi rất th� vị. bạn c� thể download cẩm nang chuẩn trị đ�ng y của l� văn sửu về xem nh�, m�nh chỉ học được từ quyển s�ch n�y nếu m� copy bỏ l�n đ�y kh�c n�o bẻ kh�a bản quyền n�n đưa link n�y l�n đ�y cho mọi người tham khảo v� đọc nh�, quyển s�ch n�y n�i rất hay,v� cũng thật tiết l�,hi vọng l� bạn th�ch n�, ch�c bạn th�nh c�ng, http://www.filecrop.com/sach-dong-y.pdf.html

m�nh củng chỉ l� một người đang học hỏi đ�ng y từ gia đ�nh th�i. với lại m�nh kh�ng qua trường lớp đ�o tạo n�o,căn bản củng hạn hẹp.bạn hiểu chứ,c�i n�o biết th� n�n n�i,kh�ng biết kh�ng n�n n�i,n�i sai th� sẻ �n hận.v� thế ,nếu viết sai th� sợ l�m tổn thương người kh�c v� xảy ra nhiều hiểu nhầm.khi n�o th�nh thạo như thầy quangthong02-thầy pho,thầy phudutu th� mới gi�m viết b�i,m�nh chỉ lặng lẻ �m thầm học hỏi c�c thầy,nếu bạn muốn trao đổi th� thỉnh thoảng chat qua yahoo nh�. chư kh�ng gi�m m�a r�u qua mắt thợ đ�u, hề hề,sợ c�c thầy cười chết

bạn tham khảo nh�,

thiện nh�n

Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by PhoHVB (Hội Viên) on 2012-05-21 19:26:06.0Ch�o Justme v� Thiện Nh�n, N�i n�m na để người ngo�i ngh�nh dễ hiểu th�: Ngũ tạng: - T�m = tim - Can = gan - Tỳ = l� l�ch, tụy - Phế = phổi - Thận = thận (quả cật) Lục phủ: - Vị = dạ d�y - Đảm = mật - Tam ti�u = thượng ti�u từ miệng tr�n của bao tử trở l�n gồm c� tạng t�m v� phế; trung ti�u l� v�ng khoảng giữa bao tử gồm c� tạng tỳ; hạ ti�u l� phần bụng dưới gồm c� tạng can v� thận - B�ng quang = b�ng quang - Tiểu trường = ruột non - Đại trường = ruột gi�

Học thuyết tạng tượng của Đ�ng y chỉ l� l� thuyết (thi�n về chức năng), kh�ng phải l� những bộ phận cơ thể cụ thể như b�n khoa cơ thể học (anatomy) của y học hiện đại. V� dụ như tạng thận kh�ng phải l� quả thận (như đ� n�i n�m na ở tr�n) m� gồm c� thận �m, thận dương, thận kh� v� cả một hệ thống kinh mạch li�n quan đến thận. Học thuyết �m dương cũng vậy. H�n v� Nhiệt l� để chỉ t�nh chất của bệnh tật. H�n kh�ng c� nghĩa l� nhiệt độ thấp c� thể đo được bằng nhiệt kế m� l� để chỉ những triệu chứng thuộc về chứng h�n v� dụ như sắc mặt t�i, th�ch uống n�ng, sợ lạnh. Cũng tương tự như vậy, nhiệt kh�ng c� nghĩa l� n�ng sốt c� thể đo được bằng nhiệt kế m� l� để diễn tả c�c triệu chứng của nhiệt như mặt đỏ, mắt đỏ, th�ch uống lạnh, tinh thần bứt rứt, bực bội, hay n�ng giận. Như trường hợp bị cảm phong h�n ở kinh Th�i Dương, khi đo bằng nhiệt kế th� th�n nhiệt rất cao (n�ng sốt) nhưng về bệnh chứng th� vẫn thuộc về bệnh h�n do bệnh nh�n c� c�c triệu chứng sợ lạnh, r�t run, th�ch uống n�ng. T�i đ� gặp nhiều bệnh nh�n bị thận suy kh� nặng (tiểu đ�m, ti�u chảy, đau lưng, di tinh, hoạt tinh, đau nhức khớp xương, nhức đầu, � tai, v.v.) nhưng khi đi chụp quang tuyến th� đều c� kết quả l� thận tốt kh�ng c� vấn đề g�. Nếu Justme c� thể chờ được th� c�c qu� thầy sẽ c� một b�i về học thuyết �m dương v� tạng phủ của Đ�ng y. Nếu chờ l�u qu� th� thấy thầy n�o viết b�i hay v� nhiều tr�n diễn đ�n th� n�u thầy đ� m� năn nỉ nh� (hehe). Ph�

Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by quangthong02 (Hội Viên) on 2012-05-22 02:52:54.0Ch�o Justme! Thầy Ph� đ� giải th�ch ch�nh x�c rồi. Đ�ng y n�i về tạng phủ l� n�i về c�ng năng, kh�ng n�i về cụ thể cục bộ tạng phủ. C� rất nhiều bệnh nh�n, bệnh nặng đến độ nguy hiểm, nhưng t�y y chụp chiếu đều kết luận l� b�nh thường. C�ng năng l� c�i v� h�nh, kh�ng thể chụp chiếu v� đong đếm được. Từ c�ng đến dụng l� hai trạng th�i kh�c nhau, v� phải trải qua một qu� tr�nh chuyển h�a t�ch cực, theo lộ tr�nh của một quy luật bất biến.Khi n�i đến hai chữ "c�ng dụng" l� người ta đang n�i đến �m dương m� kh�ng biết m�nh đang n�i đến �m dương. C�ng l� n�i đến c�ng năng v� h�nh; dụng l� n�i đến t�c dụng, bắt nguồn từ c�ng năng. biết được c�ng nhờ nh�n qua dụng, biết được dụng l� nhờ c� c�ng. Em h�y tưởng tượng như thế n�y, cơ thể con người c� muốn cũng kh�ng nằm ngo�i năm phần của ngũ h�nh, ngũ tạng. Đ�ng vậy, chỉ c� năm phần đ� th�i, kh�ng c� g� kh�c nữa. Trong mỗi phần đ� ẩn chứa �m dương. V� vậy, khi n�i đến tạng phủ l� đang n�i đến c�ng năng, t�c dụng, những mỗi li�n hệ từ l� (b�n trong) ra đến b�n ngo�i (biểu). v� dụ: tỳ l� cơ nhục, l� sắc v�ng, l� m�i miệng, l� sự lo lắng (t�nh ch�), đại diện của n� l� tạng được gọi l� Tỳ. Hiện tại m�nh đang viết b�i về �m Dương Kh� Huyết, sau đ� sẽ đến phần tạng phủ. Sau khi tham khảo xong, Justme sẽ hiểu s�u hơn. Thầy Ph� qu�n kh�ng n�i với em về kh� huyết. Kh� huyết cũng vậy, Kh� kh�ng phải l� kh�ng kh�, Kh� trong Đ�ng y ch�nh l� động, l� th�c đẩy, l� năng lượng dương, l� sự phấn chấn. Kh� kh�ng chỉ đơn giản g�i gọn trong một c�ng thức h�a học; Huyết l� sự nhu nhuận, l� t�c, l� sự mềm mại, l� nữ t�nh... p/S: Thầy Ph� nhờ em bỏ c�y l�n vai m�nh rồi. Em y�n t�m, thầy Ph� bảo bỏ l�n th� em cứ bỏ l�n đi, m�nh sẽ cố v�c. hahaha!
Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by justme (Hội Viên) on 2012-05-22 05:12:50.0hihi, cảm ơn Thầy Ph�, Thầy Quang Thống v� Thiện Nh�n đ� bớt ch�t th� giờ để giải đ�p thắc mắc về Đ�ng Y. Nhờ c�c Thầy giải th�ch n�n Just v� mọi người mới hiểu r� hơn về quan điểm của Đ�ng Y. Nghe Thầy Ph� v� Thầy Thống giải th�ch về c�ng năng trong Đ�ng Y, lại li�n hệ đến t�ch truyện thầy b�i xem voi mỗi khi đi kh�m bệnh ở T�y Y. Quả l� T�y Y chỉ khẳng định khi c�c lục phủ ngũ tạng đ� hỏng (nghĩa đen) hẳn v� c� chứng cứ r� r�ng th� mới đi đến kết luận (m� cũng chỉ kết luận về 1 "sản phẩm" m� th�i) v� dụ như thận teo đi, hay phải d�ng đến m�y để lọc m�u, họ chỉ quan t�m đến c�c chỉ số tr�n tờ giấy m� "bỏ qua" những triệu chứng m� bệnh nh�n kể, m� c� kể họ cũng kh�ng m�ng đến v� khuy�n "kh�ng việc g� đ�u" :(

hehe Thầy Ph� thấy Thầy Quang Thống phải mang v�c nặng qu� chắc cũng kh�ng nỡ l�ng n�o đứng khoanh tay nh�n Thầy Thống "v�c đồ" đ�u ah. Just nghĩ l� Thầy Ph� sẽ trợ gi�p Thầy Thống kh�ng phần gốc th� cũng l� phần th�n hoặc ngọn ah hihi. Hai Thầy cố l�n nh�!

Thật cảm ơn c�ng sức của 2 Thầy rất nhiều.

Just

Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by PhoHVB (Hội Viên) on 2012-05-22 08:31:37.0

Quote:

Originally posted by quangthong02

p/S: Thầy Ph� nhờ em bỏ c�y l�n vai m�nh rồi. Em y�n t�m, thầy Ph� bảo bỏ l�n th� em cứ bỏ l�n đi, m�nh sẽ cố v�c. hahaha!

Ơ kh�ng biết đ�y c� phải l� một v� dụ của c�ng năng v� h�nh kh�ng nhỉ. T�i đ�u c� n�i g� đến bỏ c�y l�n vai để cho b�c v�c đ�u hehe.

Đ�a ch�t cho kh�ng kh� vui nhộn. Ở diễn đ�n n�y (kể cả t�i) ai cũng m� c�c b�i viết của b�c. Mọi người đều ngưỡng mộ kiến thức v� y thuật của b�c tuy nhi�n chưa thấy ai khen đến t�i văn chương của b�c. C�c b�i viết rất mạch lạc, r� r�ng, s�c t�ch, c� đầu đu�i, c� dẫn chứng rất đầy đủ. T�i kh�ng phải đi đ�u t�m s�ch nữa rồi.

Cả b�i viết v� y thuật của b�c Phutudu t�i cũng rất m�. Mấy ng�y nay kh�ng thấy b�c Phutudu đ�u nhỉ. B�c chịu kh� viết b�i để mọi người hiểu biết th�m về Đ�ng y nh�. Ph�

Bất túc nghĩa là gì trong y học cổ truyền
Replied by dieumy (Hội Viên) on 2012-06-16 03:43:08.0Em ch�o c�c Thầy ạ.

Xin Thầy Ph� cho em hỏi.

Đ�m ẩm dịch sang tiếng anh c� phải l� phlegm kh�ng? V� thấp c� phải l� Damp hay Moisture kh�ng ạ? Em học theo s�ch của giovanni, n�n muốn hiểu r� tiếng việt l� g� ạ.