Các lệnh trong linux centos pa
Bài viết này sẽ tổng hợp các câu lệnh cơ bản trong CentOS thường dùng nhất. Show
Chúng sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều việc trong quá trình làm việc với VPS (như đọc log, xem file, xem thông tin cấu hình, phân vùng ổ…). Ok, chúng ta hãy cùng bắt đầu ngay thôi nào. Đăng ký chứng chỉ SSL tại BKHOST Chứng chỉ SSL giúp bảo vệ các giao dịch trực tuyến, nâng cao độ uy tín của website với khách hàng, bằng cách đảm bảo tính riêng tư tất cả các dữ liệu được truyền giữa các máy chủ và các trình duyệt. BKHOST cam kết giá tốt nhất thị trường, mua ngay: ssl website Nội dung bài viết
Các câu lệnh kiểm tra cấu hình và phân vùng ổ cứng1. Xem thông tin CPU: cat /proc/cpuinfo 2. Xem thông tin về RAM đang sử dụng: cat /proc/meminfo 3. Xem phiên bản của kernel: cat /proc/version 4. Xem phiên bản Centos: cat /etc/redhat-release 5. Xem các thông tin về kernel: uname -a 6. Xem dung lượng RAM còn trống: free -m 7. Xem thông tin file hệ thống: df -h 8. Xem Inode: df -i 9. Hiển thị dung lượng của thư mục hiện tại: du -sh 10. Hiển thị chi tiết dung lượng của các thư mục con và các file bên trong: du -ah 11. Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (trong thư mục hiện tại): du -h –max-depth=1 12. Xem dung lượng ổ đĩa (và các phân vùng của nó): df Các lệnh kiểm tra hoạt động của hệ thống13. Kiểm tra file /etc/services: cat /etc/services | grep ssh Note: File /etc/services sẽ liệt kê các dịch vụ kết nối mạng, bao gồm các thông tin sau:
14. Xem các dịch vụ đang kết nối đến hệ thống: netstat -lntp Note: Cài đặt Netstat bằng lệnh: dnf (dnf) install net-tools -y 15. Kiểm tra các cổng kết nối đang mở: nmap [IP Address] Note:
16-19. Các lệnh xem thông tin Socket và TCP/UDP: Xem tổng số Socket: ss -s Xem tất cả các cổng mở: ss -l Hiển thị với TCP: ss -t -a Hiển thị với UDP: ss -u -a Lệnh quản lý Service20. Lệnh shutdown dịch vụ: service httpd stop Với CentOS 7: systemctl stop httpd 21. Lệnh khởi động dịch vụ: service httpd start Với CentOS 7: systemctl start httpd 22. Xem vị trí các file dịch vụ được cài đặt: whereis httpd 23. Cho phép dịch vụ khởi động cùng hệ thống: chkconfig httpd on Với CentOS 7: systemctl enable httpd 24. Không cho phép dịch vụ khởi động cùng hệ thống: chkconfig httpd off Với CentOS 7: systemctl disable httpd 25-29. Cho phép hoặc chặn các dịch vụ thông qua firewall: Lệnh thêm một Port: firewall-cmd –permanent –zone=public –add-port=443/tcp Lệnh gỡ một Port: firewall-cmd –permanent –zone=public –remove-port=3930/tcp Drop một IP kết nối tới máy chủ: firewall-cmd –permanent –add-rich-rule=”rule family=’ipv4′ source address=’9.9.9.209′ reject” Reload lại rule firewall: firewall-cmd –reload Kiểm tra lại các Rule vừa cấu hình: firewall-cmd –list-all Lệnh cơ bản để quản lý User30. Lệnh khởi tạo một User mới: useradd ten-user 31. Lệnh khởi tạo một nhóm người dùng (Group) mới: groupadd ten-group 32. Đổi mật khẩu cho User: passwd mat-khau 33. Xoá User: userdel ten-user 34. Xóa Group: groupdel ten-group 35. Đổi password của một Group: gpasswd ten-group 36. Cho phép đăng nhập với tư cách User khác: su ten-user 37. Hiển thị Group của User hiện tại: groups 38. Cho biết ai đang đăng nhập hệ thống: who or w 39. Hiển thị danh sách User: vi /etc/passwd 40. Hiển thị danh sách Group: vi /etc/group 41. Thêm 1 User vào 1 Group: usermod -g ten-group ten-user 42. Thay đổi quyền cho file hoặc thư mục: chmod 777 ten-file 43. Cấp quyền 1 Group được phép truy cập vào 1 thư mục: chgrp ten-group /ten-thu-muc 44. Chuyển đổi giữa các User: su ten-user 45. Cấp quyền 1 User được phép truy cập vào nhiều Group: usermod -G ten-group-1,ten-group-2 ten-user Các lệnh DNF và RPM46. Lệnh cài đặt ứng dụng: dnf install httpd -y hoặc: yum 47. Lệnh gỡ bỏ ứng dụng: dnf remove httpd -y 48. Lệnh tìm kiếm một phần mềm nào đó trong hệ thống: dnf search java 49. Xem tất cả các gói phần mềm đã được cài đặt trên hệ thống: dnf list installed 50. Xem danh sách các gói phần mềm đã có bản update: dnf list updates 51. Lệnh update tất cả các gói phần mềm: dnf update 52. Tìm kiếm một gói phần mềm theo tên: dnf list httpd 53. Xem thông tin về gói phần mềm của một file: dnf whatprovides /etc/passwd 54. Xem trợ giúp thêm về lệnh dnf: man dnf 55. Cài đặt gói bằng lệnh RPM: rpm -ivh oracle-xe-11.2.rpm 56. Gỡ gói cài đặt bằng lệnh RPM: rpm -e httpd 57. Xem danh sách tất cả các gói đã cài đặt: rpm -qa 58. Kiểm tra gói có cài đặt chưa: rpm -q httpd 59. Lệnh download ứng dụng từ một website về bằng wget: #dnf install wget -y # wget https://download.elastic.co/elasticsearch/elasticsearch/elasticsearch-1.7.3.noarch.rpm # rpm -ivh elasticsearch-1.7.3.noarch.rpm Các lệnh quản lý tiến trình60. Kiểm tra hoạt động của các tiến trình và các thông tin tài nguyên hệ thống: # top 61. Xem danh sách các tiến trình đang chạy bằng lệnh ps (process status): # ps -aux Hoặc: ps -f
Note: Các trạng thái của tiến trình:
62. Lệnh bắt buộc dừng một tiến trình #kill -9 6738 Note: tín hiệu ngầm định gửi đi là 15 63. Dừng một tiến trình thông thường #kill firefox hoặc killall firefox Các lệnh cho hệ thống64. Lệnh đóngcửa sổ dòng lệnh: exit 65. Tương tự exit: logout 66. Lệnh khởi động lại hệ thống: reboot 67. Lệnh tắt máy: shutdown -h now hoặc: init 0 67. Lệnh khởi động lại: shutdown -r hoặc: init 6 68. Lệnh làm sạch cửa sổ dòng lệnh: clear 69. Lệnh xem lịch hệ thống: cal 70. Lệnh xem ngày, giờ hệ thống: date 71. Lệnh đặt ngày giờ hệ thống theo string: date –s "27 SEP 2021 14:26:00" 72. Lệnh đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ): date +%Y%m%d -s "20210318" 73. Lệnh đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày: date +%T -s "00:29:00" 74. Lệnh kiểm tra người dùng đăng nhập: w username 75. Lệnh đổi tên máy tạm thời: hostname [tên mới] 76. Lệnh đổi tên máy vĩnh viễn: vi /etc/hostname 77. Lệnh xem địa chỉ IP: ip addr Các lệnh xem log file của hệ thống78. Lưu các log về xác thực: /var/log/auth.log 79. Log các hoạt động trong quá trình khởi động hệ thống: /var/log/boot.log 80. Lưu các lịch hoạt động tự động: /var/log/cron 81. Log lưu thông tin chung của hệ thống: /var/log/message 82. Giống log message ở trên nhưng chủ yếu là log bộ đệm: /var/log/dmesg 83. Xem thư mục chứa log của dịch vụ Apache: /var/log/httpd/ 84. Các log hoạt động mail trên server: /var/log/maillog 85. Log bảo mật: /var/log/secure 86. Ghi log đăng nhập: /var/log/wtmp 87. Các log của dnf: /var/log/dnf.log 88. Xem file log, sử dụng lệnh more hoặc tail hoặc less: more -f /var/log/secure 89. Xem 30 dòng đầu của log: tail -n 30 /var/log/secure Lệnh thao tác với tệp tin và thư mục90. Lệnh khởi tạo thư mục: mkdir ten-thu-muc 91. Lệnh liệt kê thư mục: ls 92. Kiểm tra đường dẫn thư mục hiện hành: pwd 93. Chuyển tới thư mục khác: cd ten-thu-muc 94. Lệnh xóa thư mục rỗng: rmdir ten-thu-muc 95. Lệnh xóa thư mục có dữ liệu: rm -rf ten-thu-muc 96. Lệnh đổi tên thư mục: mv ten-thu-muc-cu ten-thu-muc-moi 97. Lệnh Sao chép thư mục: cp ten-thu-muc duong-dan-moi 98. Đọc nội dung tập tin: cat ten-file more ten-file less ten-file 99. Xem nội dung tập tin head ten-file tail ten-file 100. Lệnh tạo file rỗng: touch ten-file 101. Lệnh giải nén tệp tin: tar zxpf /mnt/cdrom/vmware 102. Nén tệp tin dạng .gz, cú pháp: tar -zcf folder.tar.gz folder Tổng kết về lệnh cơ bản trong CentOSHy vọng với 102 câu lệnh cơ bản trong CentOS trên đây sẽ giúp ích được nhiều cho bạn trong quá trình vận hành và quản lý VPS. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy để lại comment ở bên dưới, BKHOST sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất. P/s: Bạn cũng có thể truy cập Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức quản trị VPS, Server, Hosting, Domain, Website, Email… Chúc bạn thành công. Đăng ký tên miền tại BKHOST BKHOST đang có chương trình khuyến mại cực shock dành cho khách hàng đăng ký mới tên miền.
Rất nhiều tên miền đẹp đang chờ bạn. Nhanh tay sở hữu ngay hôm nay trước khi đối thủ của bạn nhắm tới. Check domain |