Cách coi mệnh theo ngày tháng năm sinh
Tra cung mệnh ngũ hành tính theo ngày tháng năm sinh âm lịch dựa trên: CAN (có 10 can) và CHI (có 12 chi), CAN+ CHI= MỆNH, ví dụ: BÍNH+ THÂN= 2+1=3: MỆNH HỎA. Can Chi
là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước phương Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,… Can Chi dùng tổ hợp chu kỳ sáu mươi (tức bội số chung nhỏ nhất của 10 Can và 12 Chi) để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng). Can ứng với 10 can khác nhau, theo thứ tự: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con vật trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông, còn gọi là 12 con giáp.
Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) – Sửu (trâu) – Dần (hổ) – Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) – Thìn (rồng) – Tỵ (rắn) – Ngọ (ngựa) – Mùi (dê) – Thân (khỉ) – Dậu (gà) – Tuất (chó) – Hợi (lợn). Công thức xác định MỆNH theo CAN CHICách tính mệnh nhanh như sau: Can + Chi = Mệnh Trong đó, các Can có giá trị như sau: Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh): Ví dụ, năm Bính Thân 2016 sẽ được tính Mệnh như sau: Bính + Thân = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa Bảng tra CUNG MỆNH NAM NỮ sinh năm 1924 đến 2016Dưới đây là danh sách các cung mệnh, tuổi của các năm phổ biến từ 1924 tới 2018. Để xem tuổi các bạn sẽ xem tại cột Năm âm lịch và giải thích bên phải tương ứng với: Tý, Sửu, Dần, mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi Để xem mạng theo ngũ hành xem tại cột ngũ hành bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là các chữ cuối cùng.
tu khoa
Có thế bạn quan tâm :
|