Cách tìm sheet nhanh nhất trong Excel
Bạn có một danh sách nhân viên dài với hàng ngàn dòng và muốn tìm một (vài) cái tên nhất định? Việc dò từng ô là điều gần như không thể với một bảng tính nhiều dữ liệu. Lúc này bạn có thể dùng các công cụ được tích hợp sẵn trong Excel, vừa nhanh vừa đảm bảo độ chính xác. Và để tìm tên trong bảng dữ liệu Excel, chúng ta có rất nhiều trường hợp tìm tên khác nhau, như tìm tên trong cùng 1 sheet, tìm tên trong nhiều sheets Mời bạn theo dõi bài viết sau để nắm rõ những cách tìm kiếm tên trong Excel nhé.
Show 1. Tìm kiếm tên trong Excel bằng công cụ FilterBước 1: Đầu tiên, các bạn cần bôi đen toàn bộ cột Họ và tên bằng cách nhấn vào chữ B tên của cột đó. Sau đó các bạn chọn thẻ Data trên thanh công cụ rồi chọn biểu tượng của Filter tại mục Sort & Filter.
Bước 2: Lúc này, biểu tượng của Filter đã được hiển thị ở ô đầu tiên của cột Họ và tên. Các bạn nhấn vào đây để mở tìm kiếm.
Bước 3: Lúc này, thanh cuộn của Filter hiện ra. Các bạn nhập tên mà mình cần tìm kiếm vào mục Search. Ví dụ mình cần tìm tên Dũng thì bên dưới sẽ hiện ra kết quả những người có tên là Dũng. Cuối cùng các bạn nhấn OK để hoàn tất.
Chỉ cần như vậy là kết quả tên Dũng mà bạn tìm kiếm sẽ được lọc ra một cách nhanh chóng. 2. Tìm kiếm tên trong Excel bằng công cụ FindBước 1: Để sử dụng công cụ Findtìm kiếm tên trong Excel, đầu tiên các bạn cần chọn thẻ Home trên thanh công cụ. Sau đó các bạn nhấn vào biểu tượng của Find & Select tại mục Editing. Thanh cuộn hiện ra các bạn chọn mục Find. Hoặc các bạn cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl + Fđể mở công cụ Find. Bước 2: Lúc này, hộp thoại Find and Replace hiện ra. Các bạn chọn thẻ Find rồi nhập tên mà mình muốn tìm kiếm vào mục Find what. Sau đó các bạn nhấn Find All. Lúc này danh sách kết quả tìm kiếm sẽ hiện ra. Các bạn nhấn vào một kết quả thì con trỏ chuột của bạn sẽ được chuyển đến vị trí của kết quả đó một cách nhanh chóng.
3. Tìm kiếm tên trong nhiều sheet Excel cùng lúcBước 1: Để tìm kiếm tên trong nhiều sheet Excel cùng lúc, đầu tiên các bạn cũng cần nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F để mở công cụ Find. Tiếp theo các bạn nhấn vào mục Options > >. Bước 2: Tiếp theo, các bạn chọn Workbook tại mục Within. Sau đó các bạn nhập tên cần tìm vào mục Find what rồi nhấn Find All. Danh sách sẽ hiện ra kết quả tìm kiếm tên trong toàn bộ file Excel. Các bạn nhấn vào một kết quả thì con trỏ chuột sẽ được chuyển tới vị trí của kết quả đó một cách nhanh chóng. Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn các bạn những cách tìm kiếm tên trong Excel. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công! Cách chèn thêm đơn vị vào ô Excel: Đơn giản, nhanh chóngỞ bảng phía dưới, mình sẽ thêm đơn vị là “cái” cho cột chén và “đội” cho cột đũa. 2 đơn vị này đều không có sẵn trong Excel mà bạn phải tự thêm vào. Mình sẽ thêm đơn vị cho 2 cột này Bước 1: Bôi đen cột cần thêm đơn vị, rồi nhấn chuột phải chọn Format Cells… Bôi đen cột cần thêm đơn vị, rồi nhấn chuột phải chọn Format Cells… Bước 2: Nhấn vào nhóm Custom để tùy chỉnh đơn vị. Kế tiếp nhấn vào số 0 để hiển thị như trong mục Type. Nhấn vào nhóm Custom để tùy chỉnh đơn vị, kế tiếp nhấn vào số 0 Bước 3: Tại phần Type, hãy gõ đơn vị mới bạn muốn thêm cho ô trong Excel, chẳng hạn 0 “cái”. Bắt buộc phải có dấu cách và dấu “” trong đơn vị muốn thêm. Nhấn Ok ở bên dưới để thêm. Tại phần Type, hãy gõ đơn vị Bắt buộc phải có dấu cách và dấu “” trong đơn vị muốn thêm Kết quả sẽ được như hình Bạn có thể thực hiện thêm đơn vị mới cho cột còn lại với cách làm tương tự. Nhưng thay vì chọn cả cột, bạn có thể chọn một ô. Thay vì chọn cả cột, bạn có thể chọn một ô Sau đó nhấn vào biểu tượng Format Painter để sao chép đơn vị cho toàn bộ các ô còn lại trong cột dữ liệu. Nhấn vào biểu tượng Format Painter để sao chép đơn vị Kéo đến ô dưới cùng để áp dụng cho toàn bộ cột. Kéo đến ô dưới cùng để áp dụng cho toàn bộ cột Trong excel hàm average dùng để tínhHàm AVERAGE được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính. =AVERAGE(number1,number2,…)
Trong đó:
2Ví dụ hàm AVERAGETrong các công thức, bạn cần sử dụng $ để cố định giá trị các phạm vi.
Tính điểm học sinhĐây là một trong những ứng dụng thường được sử dụng nhất của hàm này khi giáo viên cần tính điểm trung bình của học sinh để xếp loại. Ví dụ ta cần tính điểm trung bình theo thông tin như sau: Tại ô G3, ta dùng công thức =AVERAGE(D3:F3)
Tính lương trung bình theo thángMột nhân viên bán hàng sẽ có lương các tháng khác nhau tùy thuộc vào doanh số của từng tháng. Ta lấy tổng thu nhập chia cho số tháng sẽ ra lương trung bình của một nhân viên bán hàng. Ví dụ ta cần tính lương trung bình theo thông tin như sau: Tại ô C9, ta dùng công thức =AVERAGE(C3:C8)
3Cách fix lỗi #VALUE! hàm AVERAGENếu hàm AVERAGE tham chiếu đến các ô có chứa giá trị #VALUE! thì công thức sẽ dẫn đến lỗi #VALUE!. Để khắc phục, chúng ta sử dụng kết hợp hàm AVERAGE cùng với IF và ISERROR. Trong ví dụ dưới đây, vì ô E3 xuất hiện lỗi #VALUE! nên hàm AVERAGE tại ô G3 cũng xuất hiện lỗi #VALUE!. Tại ô G3, ta thay thế bằng công thức sau để khắc phục: =AVERAGE((IF(ISERROR(D3:F3),"",D3:F3)))
Cách làm này cũng hiệu quả để khắc phục các lỗi #N/A, #NULL, #DIV/0!. 4Hàm AVERAGEIFHàm AVERAGEIF trả về giá trị trung bình của tất cả các ô trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí đưa ra. Đây có thể coi là một sự kết hợp của hàm AVERAGE và hàm IF. =AVERAGEIF(range, criteria, average_range)
Trong đó:
Ví dụ ta có bảng doanh thu các loại hàng dưới đây và ta cần tính doanh thu trung bình của táo. Tại ô D10, ta dùng công thức =AVERAGEIF(D3:D7,"Táo",E3:E7)
|