Câu - luyện từ và câu: câu kiểu ai là gì? khẳng định, phủ định. mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập trang 52 sgk tiếng việt 2 tập 1
-Em đặt câu phủ định bằng cách sử dụng những từ ngữ phủ định như:không, chẳng, chưa, không phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a)Emlà học sinh lớp 2. b)Lanlà học sinh giỏi nhất lớp. c) Môn học em yêu thích nhấtlà Tiếng Việt. Phương pháp giải: - Em đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu theo mẫuAi là gì ? Lời giải chi tiết: a)Ai là học sinh lớp 2 ? b)Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? c) Môn học em yêu thích nhất là môn gì ? Câu 2 Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau: a) Mẩu giấy không biết nói. b) Em không thích nghỉ học. c) Đây không phải đường đến trường. Phương pháp giải: -Em đặt câu phủ định bằng cách sử dụng những từ ngữ phủ định như:không, chẳng, chưa, không phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) Lời giải chi tiết: a) Mẩu giấy không biết nói. - Mẩu giấy đâu có biết nói gì. - Mẩu giấy có biết nói gì đâu. b) Em không thích nghỉ học. - Em có thích nghỉ học đâu. - Em đâu có thích nghỉ học. c) Đây không phải đường đến trường. - Đây có phải đường đến trường đâu. - Đây đâu phải đường đến trường. Câu 3 Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì. Phương pháp giải: Em quan sát tranh Lời giải chi tiết: - Chổi : quét nhà. - Sách : đọc bài. - Vở : viết bài. - Ngoài ra có thể kể thêm tác dụng của: sặp sách, tẩy, bút chì, thước kẻ, com pa, ê ke, tẩy.
|