Câu - phần câu hỏi bài 4 trang 18, 19 vở bài tập toán 7 tập 2

(C) Số trung bình cộng có thể làđại diệncho dấu hiệu khimuốn so sánh các dấu hiệu cùng loại (không có sự chênh lệch nhau quá lớn).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 6.
  • Câu 7.

Câu 6.

Điền vào chỗ trống trong các câu sau đây

(A) Nếu cho biết dãy giá trị của dấu hiệu thì có thể tính số trung bình cộng của dấu hiệu bằng cách :

..... tất cả các giá trị của dãy rồi ......... cho số các giá trị.

(B) Nếu có bảng "tần số" thì có thể tính số trung bình cộng theo công thức ............

(C) Số trung bình cộng có thể là ........ cho dấu hiệu khi .....................................

(D) Không nên lấy số trung bình cộng làm ........... cho dấu hiệu khi ....................

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết trung bình cộng.

Lời giải chi tiết:

(A) Nếu cho biết dãy giá trị của dấu hiệu thì có thể tính số trung bình cộng của dấu hiệu bằng cách :

Tính tổngtất cả các giá trị của dãy rồichiacho số các giá trị.

(B) Nếu có bảng "tần số" thì có thể tính số trung bình cộng theo công thức

\(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + ........ + {x_k}{n_k}}}{N}\)

Với \({x_1},{x_2},.....,{x_k}\) là \(k\) giá trị khác nhau của dấu hiệu.

\({n_1},{n_2},......,{n_k}\) là \(k\) tần số tương ứng.

\(N\) là số các giá trị.

(C) Số trung bình cộng có thể làđại diệncho dấu hiệu khimuốn so sánh các dấu hiệu cùng loại (không có sự chênh lệch nhau quá lớn).

(D) Không nên lấy số trung bình cộng làmđại diệncho dấu hiệu khicác giá trị có sự chênh lệch quá lớn.

Câu 7.

Cho bảng "tần số"

Câu  - phần câu hỏi bài 4 trang 18, 19 vở bài tập toán 7 tập 2

Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.

\({M_o}\) của dấu hiệu là :

(A) \(5\); (B) \(1\);

(C) \(14\); (D) \(2\).

Phương pháp giải:

Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu:\({M_o}\).

Lời giải chi tiết:

Giá trị \(2\) có tần số lớn nhất (\(14\) lần).

ChọnD.