Cấu trúc so sánh tiếng trung
Show 比较句Câu so sánh
Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung gồm cấu trúc so sánh sự giống nhau khác nhau hơn kém của 2 sự vật. Cùng Trung Tâm HSK tìm hiểu chi tiết về chủ đề này nhé!
Cấu trúc so sánh giống nhau thể hiện sự giống nhau, tương tự của hai sự vật
Ví dụ 她的衬衫跟我的一样 Tā de chènshān gēn wǒ de yíyàng Áo sơ mi của cô ấy giống áo của tôi 现在他和他爸爸一样高了。 xiànzài tā hé tā bàba yīyàng gāole. Bây giờ anh ấy đã cao bằng cha mình. 你的头发太长了,像草一样。 Nǐ de tóufa tài chángle, xiàng cǎo yīyàng. Tóc của bạn quá dài, giống như cỏ vậy
Ví dụ 你这张照片是什么时候照的,看上去跟现在不太一样。 Nǐ zhè zhāng zhàopiàn shì shénme shíhòu zhào de, kàn shàngqù gēn xiànzài bù tài yīyàng. Bạn chụp bức ảnh này khi nào? Nó trông khác với bây giờ. 她的习惯和我们不一样。 Tā de xíguàn hé wǒmen bù yīyàng Thói quen của cô ấy khác với chúng tôi 你的计算机跟我的不一样。 Nǐ de jìsuànjī gēn wǒ de bù yíyàng. Máy tính của bạn khác với máy tính của tôi. 北京的秋天跟河内的秋天不一样。 Běijīng de qiūtiān gēn hénèi de qiūtiān bù yíyàng. Mùa thu ở Bắc Kinh khác với mùa thu ở Hà Nội. Cấu trúc so sánh hơn “比“ bǐ” dùng để so sánh sự hai sự vật.
Câu so sánh này cũng so sánh sự giống nhau hoặc khác nhau của hai sự vật. Nhưng điểm khác với câu trên là: câu này so sánh A với B; B là tiêu chuẩn hoặc quy chiếu; nó nhằm mục đích xem liệu A đã đạt đến trạng thái hoặc mức độ của B. Trong câu này, “那么” “这么”nhấn mạnh cho từ phía sau. 你有她那么漂亮吗? Nǐ yǒu tā nàme piàoliang ma? Bạn có xinh đẹp như cô ấy không? 伦敦的夏天没有北京那么热。 Lúndūn de xiàtiān méiyǒu běijīng nàme rè. Mùa hè ở London không nóng như Bắc Kinh. Tham gia nhóm Tự Học Tiếng Trung HSK để học những kiến thức bổ ích như Bài 7: Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung https://www.facebook.com/groups/673859389698384/ PAGE: https://www.facebook.com/tuhochsktiengtrung/ Kênh youtobe giải đề thi HSK: https://www.youtube.com/channel/UCMDAvuiHKBbn1bo0rfHd_yw?view_as=subscriber
|