Cho các phương trình hóa học sau x c 4 h 6 oh 4 + 2naoh

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2N?

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH

Cho các phương trình hóa học sau x c 4 h 6 oh 4 + 2naoh
2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là

A. 44 đvC.

B. 58 đvC.

C. 82 đvC.

D. 118 đvC.

Những câu hỏi liên quan

X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O

Z + HCl → CH2O2 + NaCl

X C 4 H 6 O 4   +   2 NaOH   → Y   + Z + T + H 2 O

Z   + HCl → CH 2 O 2 + NaCl

B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.

C. Y có phân tử khối là 68.

D. T là axit fomic.

X C 4 H 6 O 4 + 2 N a O H → Y + Z + T + H 2 O T + 4 A g N O 3 + 6 N H 3 + 2 H 2 O → N H 4 2 C O 3 + 4 A g ↓ + 4 N H 4 N O 3 Z + H C l → C H 2 O 2 + N a C l

Phát biểu nào sau đây đúng? 

A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử

B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom

C. Y có phân tử khối là 68

D. T là axit fomic

X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O

® (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3

2X4 → 1500 ° C ,   l à m   l ạ n h   n h a n h X5 + 3H2

(1) X + NaOH  → t ∘  X1 + X2

(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  → t ∘   (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag.

(5) 2X4   → t ∘ X5 + 3H2.

 (1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O                 

(3) M + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  → t ∘  Q + 4NH4NO3 + 4Ag   

Công thức cấu tạo của chất X

A. HCOO–CH2–O–CH2–COOH

X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O               

X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3

2X4 → X5 + 3H2

Phát biểu nào sau đây sai?

A. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống.

B. X có 8 nguyên tử H trong phân tử.

C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.

D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.

X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O             (2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O

X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3              (5) 2X4 → X5 + 3H2

Suy luận từ T là HCH=O, từ đó suy ra các chất còn lại

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?

Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH,  NH3, C2H5NH2  và có các tính chất ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi

182,0

-33,4

16,6

184,0

pH ( dung dịch nồng độ 0,1M)

8,8

11,1

11,9

5,4

Nhận định nào sau đây là đúng

Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây :

- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4

- Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội

- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’

- Bước 4 : Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’,4’.

Phát biểu nào sau đây sai :

Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?

Cho sơ đồ phản ứng sau

Cho các phương trình hóa học sau x c 4 h 6 oh 4 + 2naoh

Số phản ứng oxi hóa khử là

Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Phát biểu nào sau đây đúng?

Cho các phản ứng:

$(1)\,\,X + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{C_6}{H_5}ONa + Y + C{H_3}CHO + {H_2}O$

$(2)\,\,Y + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + 2N{a_2}C{O_3}$

$(3)\,\,C{H_3}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Z + ...$

$(4)\,\,Z + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + N{a_2}C{O_3}$

Công thức phân tử của X là