Cho hỗn hợp các kim loại K và Al vào nước thu được dung dịch 4 , 48 lít khí và 5 4 gam chất rắn
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Đặt a, b, c là số mol Na, Al, Mg —> mX = 23a + 27b + 24c = 14,9 (1) X với H2O dư: Na + H2O —> NaOH + 0,5H2 a…………………….a…………0,5a Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + 1,5H2 a……………….a…………………………1,5a —> nH2 = 0,5a + 1,5a = 0,2 (2) nCuSO4 = 0,5 —> mCu max = 0,5.64 > 28,8 —> CuSO4 còn dư. 2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu b – a……………………………………1,5(b – a) Mg + CuSO4 —> MgSO4 + Cu c…………………………………..c —> nCu = 1,5(b – a) + c = 0,45 (3) (1)(2)(3) —> a = 0,1; b = 0,2; c = 0,3 —> Na (15,44%), Al (36,24%) và Mg (48,32%)
Đáp án C Các phản ứng xảy ra: Vì hai trường hợp có khối lượng hỗn hợp đem hòa tanlà như nhau mà thể tích H2 thu được khác nhau nên khihòa tan hỗn hợp vào nước, một phần Al dư đã khôngtan. Gọi nK = a; nAl = n có: + Khi hòa tan vào nưóc dư: + Khi hòa tan vào dd NaOH dư: Page 2
Đáp án B Để khối lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g
B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12g
C. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g
D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2g Xem đáp án » 30/08/2019 9,680
Đáp án : C K + H2O -> KOH + ½ H2 KOH + Al + H2O -> KAlO2 + 3/2H2 Vì còn chất rắn => Al dư => nH2 = 2nK => nK = nAl pứ = 0,1 mol => mAl dư = mhh – mK – mAl pứ = 2g CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
$Bài\ 1 : \\n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol \\PTHH : \\2K+2H_2O\to 2KOH+H_2↑ \\2Al+2KOH+6H_2O\to 3H_2↑+2K[Al(OH)_4]$ Ta có : 2,7g chất rắn không tan là Al ⇒ dd thu được chỉ chứa K[Al(OH)4] Gọi $n_{K[Al(OH)_4]}=a(mol)$ Vì Al dư $⇒n_{H_2}=0,5a+1,5a=0,2mol⇒x=0,1 \\⇒ n_{K[Al(OH)_4]}=0,1mol \\⇒m=0,1.39+0,1.27+2,7=9,3g \\Bài\ 2 : \\n_{H_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175mol \\PTHH : \\Zn+2H_2O\to Zn(OH)_2+H_2↑ \\2K+2H_2O\to 2KOH+H_2↑ \\Gọi\ n_{Zn}=a;n_K=b(a,b>0) \\Ta\ có : \\m_{hh}=65a+39b=12,675g \\n_{H_2}=a+0,5b=0,175mol$ Ta có hpt : $\left\{\begin{matrix} 65a+39b=12,675 & \\ a+0,5b=0,175 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} a=0,075 & \\ b=0,2 & \end{matrix}\right. \\⇒m_{Zn}=0,075.65=4,875g \\m_K=12,675-4,875=7,8g$ Trường hợp nào sau đây thu được Al(OH)3? Nhận định nào sau đây không đúng ?
Cho một hỗn hợp Na và Al vào nước (có dư). Sau khi phản ứng ngừng, thu được 4,48 lít khí hidro và còn dư lại một chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì thu được 3,36 lít khí và một dung dịch. Các khí đo ở đktc. Tìm khối lượng của hh ban đầu. Các câu hỏi tương tự
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y. a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X. b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y. c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H 2 (đktc)? A. 6,72 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 8,96 lít.
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụ ng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp X gồm K, Al và Fe. Cho m gam X vào một lượng H2O dư, thu được 4,48 lít (đktc) khí H2 và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít (đktc) khí H2. Mặt khác, lấy m gam X cho vào dung dịch KOH dư, thu được 7,84 lít (đktc) khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định m. |