Cho m gam Na vào 200ml dung dịch HCl 1M
Hòa tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 15,7 gam. B. 14 gam. C. 17,5 gam. D. 17,55 gam.
Câu hỏi hot cùng chủ đề
nNaOH = 0,2 và nBa(OH)2 = 0,1 nAl2(SO4)3 = 0,1 và nHCl = 0,2 nBa2+ = 0,1 và nSO42- = 0,3 —> nBaSO4 = 0,1 m↓ = 31,1 —> nAl(OH)3 = 0,1 nOH- max = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 0,9 Bảo toàn OH —> nNa = 0,5 —> m = 11,5 gam
nOH- = m/23 + 0,4 & nBa2+ = 0,1 nAl3+ = 0,3, nSO42- = 0,3, nH+ = 0,2 —> nBaSO4 = 0,1 —> nAl(OH)3 = 0,1 m lớn nhất khi kết tủa đạt max rồi tan một phần: nOH- = 4nAl3+ – nAl(OH)3 + nH+ —> (m/23 + 0,4) = 4.0,3 – 0,1 + 0,2 —> m = 20,7
Cho m gam Na vào 200ml dd HCl 0,5M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lit H2( đktc) và dd A. Biết dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,27g Al . tính m và V. Các câu hỏi tương tự
Hòa tan hoàn toàn 9,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng V lit dung dịch HCl IM (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu dược 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Mặt khác, nếu hỏa tan hoàn toàn 9,12 gam X bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thi thu được dung dịch Z và khi SO2 (sản phẩm khử đuy nhất). Hấp thụ hoàn toàn lượng SO3 thu được vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thi thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m, V và m Hoà tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làHoà tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 15,70. B. 14,00. C. 17,50. D. 17,55.
Hoà tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. B. C. D. |