Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn: x + 2 là ước của 3x – 7?

Trên đường thẳng d lấy các điểm M,N,P,Q theo thứ tự ấy và điểm A không thuộc đường thẳng d.

a. Vẽ tia AM , tia QA .

b. Vẽ đoạn thẳng NA , đường thẳng AP .

c. Viết tên hai tia đối nhau gốc N, hai tia trùng nhau gốc N.

d. Có tất cả mấy đoạn thẳng trên hình vẽ? Hãy viết tên các đoạn thẳng đó.

Bài tập Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6

Bài tập Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên gồm 45 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Dạng 1. Các dạng toán phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên

Câu 1: Khi x = −12, giá trị của biểu thức (x − 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

A. −100

B. 100

C. −96

D. −196

Trả lời:

Thay x = −12 vào biểu thức (x − 8).(x + 7) ta được

(−12 − 8).(−12 + 7) 

= (−20).(−5)

= 20.5

= 100

Đáp án: B

Câu 2: Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3)(−3)(−3) bằng

A. 38 

B. −37 

C. −38 

D. 37 

Trả lời:

Ta có

(−3).(−3).(−3).(−3).(−3)(−3)(−3)

= (−3)7 = −37  

Đáp án: B

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức P = ( −13)2.(−9) ta có

A. 117

B. −117

C. 1521

D. −1521

Trả lời:

P = ( −13)2.(−9) = 169.(−9) = −1521

Đáp án: D

Câu 4: Chọn câu sai

A. (−5).25 = −125.(−5).25 = −125        

B. 6.(−15) = −90

C. 125.(−20) = −250

D. 225.(−18) = −4050

Trả lời:

Đáp án A: (−5).25 = −125 nên A đúng

Đáp án B: 6.(−15) = −90 nên B đúng

Đáp án C: 125.(−20) = −2500 ≠ −250 nên C sai

Đáp án D: 225.(−18) = −4050 nên D đúng.

Đáp án: C

Câu 5: Tính (−42).(−5) được kết quả là:

A. −210

B. 210

C. −47

D. 37

Trả lời:

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

(−42).(−5) = 42.5 = 210

Đáp án: B

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng

A. −365.336 < 1 

B. −365.366 = 1

C. −365.336 = −1

D. −365.366 > 1 

Trả lời:

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

−365.366 < 0 < 1 nên −365.366 ≠ −1

Đáp án: A

Câu 7: Chọn câu đúng

A. (−20).(−5) = −100

B. (−50).(−12) = 600 

C. (−18).25 = −400

D. 11.(−11) = −1111

Trả lời:

Đáp án A: (−20).(−5) = −100 nên A sai.

Đáp án B: (−50).(−12) = 600  nên B đúng.

Đáp án C: (−18).25 = −450 ≠ −400 nên C sai.

Đáp án D: 11.(−11) = −121 ≠ −1111 nên D sai.

Đáp án: B

Câu 8: Chọn câu sai

A. (−19).(−7) > 0

B. 3.(−121) < 0

C. 45.(−11) < −500

D. 46.(−11) < −500

Trả lời:

Đáp án A: (−19).(−7) > 0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

Đáp án B: 3.(−121) < 0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: 45.(−11) = −495 > −500 nên C sai.

Đáp án D: 46.(−11) = −506 < −500 nên D đúng.

Đáp án: C

Câu 9: Chọn câu đúng

A. (−23).(−16) > 23.(−16)

B. (−23).(−16) = 23.(−16)

C. (−23).(−16) < 23.(−16)

D. (−23).16 > 23.(−6) 

Trả lời:

Đáp án A: (−23).(−16) > 23.(−16) đúng vì VT > 0, VP < 0

Đáp án B: (−23).(−16) = 23.(−16) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT ≠ VP 

Đáp án C: (−23).(−16) < 23.(−16) sai vì VT > 0, VP < 0 nên VT > VP  

Đáp án D: (−23).16 > 23.(−6) sai vì:

23.(−6) = −138 và 23.(−6) = −138 mà −368 < −138 nên (−23).16 < 23.(−6)

Đáp án: A

Câu 10:  Tính giá trị biểu thức P = (x − 3).3 − 20.x khi x = 5  

A. −94

B. 100

C. −96

D. −104

Trả lời:

Thay x = 5 vào PP ta được:

P = (5 − 3).3 − 20.5

= 2.3 − 100 = 6 − 100 = −94

Đáp án: A

Câu 11: Số giá trị x ∈ Z để (x2− 5)(x2 − 25) < 0 là:

A. 8  

B. 2

C. 0

D. Một kết quả khác

Trả lời:

(x2− 5)(x2 − 25) < 0 nên x2− 5 và x2− 25 khác dấu

Mà x2− 5 > x2 − 25 nên x2− 5 > 0 và x2− 25 < 0

Suy ra x2 > 5 và x2 < 25

Do đó x2 = 9 hoặc x2 = 16 

Từ đó x ∈ {±3; ±4} 

Vậy có 44 giá trị nguyên của xx thỏa mãn bài toán.

Đáp án: D

Câu 12: Tìm x ∈ Z biết (1 − 3x)3 = −8

A. x = 1 

B. x = −1

C. x = −2

D. Không có x

Trả lời:

(1 − 3x)3 = −8

(1 − 3x)3 = (−2)3

1 − 3x = −2

3x = 1 − (−2)

3x = 3

x = 3:3

x = 1

Đáp án: A

Câu 13: Số cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x.y = −28 là:

A. 3  

B. 6   

C. 8  

D. 12

Trả lời:

Vì −28 = −1.28 = 1.(−28) = −2.14 = 2.(−14) = −4.7 = 4.(−7) 

Nên ta có các bộ (x;y) thỏa mãn bài toán là:

(−1; 28), (28; −1), (1; −28), (−28; 1), (−2; 14), (14; −2), (2; −14), (−14; 2), (−4; 7), (7; −4), (4; −7), (−7; 4).

Có tất cả 12 bộ số (x; y) thỏa mãn bài toán.

Đáp án: D

Câu 14: Cho B = (−8).25.(−3)2 và C = (−30).(−2)3.(53). Chọn câu đúng

A. 3.B = 50.C 

B. B.50 = C.(−3)

C. B.60 = −C

D. C = −B

Trả lời:

B = (−8).25.(−3)2 = −200.9 = −1800

C = (−30).(−2)3.(53)

= (−30).(−8).125

= (−30).(−1000)

= 30000

Khi đó B.50 = −1800.50 = −90000; C.(−3) = 30000.(−3) = −90000 

Vậy B.50 = C.(−3)

Đáp án: B

Câu 15: Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x − 3).(x + 2) = 0 là:

A. 3

B. 2

C. 0

D. 1

Trả lời:

(x − 3).(x + 2) = 0

TH1: x − 3 = 0

x = 0 + 3

x = 3 (TM)

TH2: x + 2 = 0

x = 0 − 2

x = −2 (L)

Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên dương của x thỏa mãn là   

Đáp án: D

Câu 16: Tìm x biết 2(x − 5) − 3(x − 7) = −2

A. x = 13 

B. x = 5

C. x = 7

D. x = 6

Trả lời:

2(x − 5) − 3(x − 7) = −2

2x − 10 − 3.x + 3.7 = −2

2x − 10 − 3x + 21 = −2

(2x − 3x) + (21 − 10) = −2

(2 − 3)x + 11 = −2

−x + 11 = −2

−x = −2 − 11

−x = −13

x = 13

Đáp án: A

Câu 17: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x − 6)(x2 + 2) = 0?

A. 0

B. 2

C. 3

D. 1

Trả lời:

(x − 6)(x2 + 2) = 0

Vì x2 ≥ 0 với mọi x nên x2 + 2 ≥ 0 + 2 = 2 hay x2 + 2 > 0 với mọi x

Suy ra

x − 6 = 0 

x = 0 + 6

x = 6

Vậy chỉ có 1 giá trị của x thỏa mãn là x = 6  

Đáp án: D

Câu 18: Cho (−4).(x − 3) = 20. Tìm x:

A. 8

B. −5

C. −2 

D. Một kết quả khác

Trả lời:

Vì (−4).(−5) = 4.5 = 20 nên để (−4).(x − 3) = 20 thì x − 3 = −5 

Khi đó ta có:

x − 3 = −5

x = −5 + 3

x = −2 

Vậy x = −2 

Đáp án: C

Câu 19: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 3(x + 1)2 + 7 là

A. 0

B. 7

C. 10

D. −7

Trả lời:

Ta có:

(x + 1)2 ≥ 0 với mọi x

⇒ 3.(x + 1)2 ≥ 0 với mọi x

⇒ 3.(x + 1)2 + 7 ≥ 0 + 7

⇒ 3(x + 1)2 + 7 ≥ 7 

Vậy GTNN của biểu thức là 7 đạt được khi x = −1.

Đáp án: B

Câu 20: Có bao nhiêu cặp số x; y ∈ Z thỏa mãn xy + 3x − 7y = 23?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời:

xy + 3x − 7y − 23 = 0

xy + 3x − 7y − 21 − 2 = 0

x(y + 3) − 7(y + 3) = 2

(x − 7)(y + 3) = 2 

Ta có các trường hợp:

Vậy các cặp số (x, y) là {(8; −1); (9; −2); (6; −5); (−5; −4)}  

Vậy có 4 cặp số thỏa mãn bài toán.

Đáp án: D

Câu 21: Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

A. An, Bình, Cường

B. Bình, An, Cường

C. An, Cường, Bình

D. Cường, Bình, An

Trả lời:

Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(−1) + 1.(−3) = 20

Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(−3) = 17 

Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(−1) = 23

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.

Đáp án: B

Câu 22: Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là –30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

A. 120 triệu

B. −120 triệu

C. 300 triệu

D. 40 triệu

Trả lời:

* Lợi nhuận Quý I là (−30).3 = −90 triệu đồng.

* Lợi nhuận Quý II là 70.3 = 210 triệu đồng.

Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: (−90) + 210 = 120 triệu đồng.

Đáp án: A

Câu 23: Có bao nhiêu số nguyên xx thỏa mãn (x − 7)(x + 5) < 0?

A. 4

B. 11

C. 5

D. Không tồn tại x

Trả lời:

(x − 7)(x + 5) < 0 nên x − 7 và x + 5 khác dấu

Mà x + 5 > x − 7 nên x + 5 > 0 và x − 7 < 0  

Suy ra x > −5 và x < 7 

Do đó x ∈ {−4; −3; −2 ; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Vậy có 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Đáp án: B

Câu 24:

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

A. âm, dương

B. dương, âm

C. âm, âm

D. dương, dương

Trả lời:

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm

Đáp án: B

Dạng 2. Các dạng toán về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên (tiếp)

Câu 1: Có bao nhiêu ước của −24.

A. 9

B. 17

C. 8

D. 16

Trả lời:

Có 88 ước tự nhiên của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Có 88 ước nguyên âm của 24 là:  −1;−2;−3;−4;−6;−8;−12;−24

Vậy có 8.2 = 16 ước của 24 nên cũng có 16 ước của −24.

Đáp án: D

Câu 2: Tìm x, biết 12⋮x và x < −2

A. {−1} 

B. {−3; −4; −6; −12} 

C. {−2; −1}

D. {−2; −1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}

Trả lời:

Tập hợp ước của 12 là: A = {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}  

Vì x < −2 nên x ∈ {−3; −4; −6; −12}  

Đáp án: B

Câu 3: Giá trị lớn nhất của aa thỏa mãn a + 4 là ước của 9 là:

A. a = 5  

B. a = 13

C. a = −13 

D. a = 9

Trả lời:

a + 4 là ước của 9

⇒ (a + 4) ∈ U(9) = {±1; ±3; ±9}

Ta có bảng giá trị như sau:

Vậy giá trị lớn nhất của a là   

Đáp án: A

Câu 4: Tính nhanh (−5).125.(−8).20.(−2) ta được kết quả là

A. −200000

B. −2000000

C. 200000

D.−100000

Trả lời:

(−5).125.(−8).20.(−2)

= [125.(−8)].[(−5).20].(−2)

= −(125.8).[−(5.20)].(−2)

= (−1000).(−100).(−2)

= 100000.(−2)

= −200000

Đáp án: A

Câu 5: Giá trị biểu thức M = (−192873).(−2345).(−4)5.0 là

A. −192873

B. 1

C. 0

D. (−192873).(−2345).(−4)5  

Trả lời:

Vì trong tích có một thừa số bằng 0 nên   

Đáp án: C

Câu 6: Tính hợp lý A = −43.18 − 82.43 − 43.100  

A. 0  

B. −86000

C. −8600

D. −4300

Trả lời:

A = −43.18 − 82.43 − 43.100

A = 43.(−18 − 82 − 100)

A = 43.[−(18 + 82 + 100)]

A = 43.(−200)

A = −8600

Đáp án: C

Câu 7: Cho Q = −135.17 − 121.17 − 256.(−17) chọn câu đúng.

A. −17

B. 0

C. 1700

D. −1700

Trả lời:

Q = −135.17 − 121.17 − 256.(−17)

Q = −135.17 − 121.17 + 256.17

Q = 17.(−135 − 121 + 256)

Q = 17.(−256 + 256)

Q = 17.0

Q = 0

Đáp án: B

Câu 8: Tìm x ∈ Z biết (x + 1) + (x + 2) + ... + (x + 99) + (x + 100) = 0  

A. 90,6

B. Không có x thỏa mãn.    

C. 50,5           

D. −50,5

Trả lời:

(x + 1) + (x + 2) + ... + (x + 99) + (x + 100) = 0

(x + x + ... + x) + (1 + 2 + ... + 100) = 0

100x + (100 + 1).100:2 = 0

100x + 5050 = 0 

100x = −5050

x = −50,5

Mà x ∈ Z nên không có x thỏa mãn.

Đáp án: B

Câu 9: Tìm x biết 25.x = −225 

A. x = −25 

B. x = 5

C. x = −9

D. x = 9

Trả lời:

25.x = −225

x = −225:25

x = −9 

Đáp án: C

Câu 10: Cho x ∈ Z và (−154 + x)⋮3 thì:

A. x chia 3 dư 1                        

B. x⋮3 

C. x chia 3 dư 2                  

D. không kết luận được tính chia hết cho 3 của x

Trả lời:

Ta có:

(−154 + x)⋮3

(−153 − 1 + x)⋮3

Suy ra (x − 1)⋮3 (do −153⋮3)

Do đó x − 1 = 3k ⇒ x = 3k + 1

Vậy x chia cho 3 dư 1.

Đáp án: A

Câu 11: Cho a và b là hai số nguyên khác 0. Biết a⋮b và b⋮a. Khi đó

A. a = b 

B. a = −b

C. a = 2b

D. Cả A, B đều đúng

Trả lời:

Ta có

a⋮b ⇒ a = b.q1(q1 ∈ Z)

b⋮a ⇒ b = a.q2(q2 ∈ Z) 

Suy ra a = b.q1 = (a.q2).q1 = a.(q1q2) 

Vì a ≠ 0 nên a = a(q1q2) ⇒ 1 = q1q1 

Mà q1q2 ∈ Z nên q1 = q1 = −1 hoặc q1 = q1 = −1 

Do đó a = b hoặc a = −b 

Đáp án: D

Câu 12: Gọi A là tập hợp các giá trị n ∈ Z để (n2− 7) là bội của (n + 3). Tổng các phần tử của A bằng:

A. −12

B. −10

C. 0

D. −8

Trả lời:

Ta có n2 − 7 = n2 + 3n − 3n − 9 + 2 = n(n + 3) − 3(n + 3) + 2 

= (n − 3)(n + 3) + 2  

Vì n ∈ Z nên để n2 − 7 là bội của (n + 3) thì 2 là bội của n + 3 hay n + 3 là ước của 2

Ư(2) = {±1; ±2} nên n + 3 ∈ {±1; ±2}  

Ta có bảng:

Vậy n ∈ A = {−5; −4; −2; −1} 

Do đó tổng các phần tử của A là (−5) + (−4) + (−2) + (−1) = −12 

Đáp án: A

Câu 13: Cho x; y ∈ Z.  Nếu 5x + 46y chia hết cho 16 thì x+ 6y chia hết cho

A. 6

B. 46

C. 16

D. 5

Trả lời:

Ta có

5x + 46y = 5x + 30y + 16y

= (5x + 30y) + 16y 

= 5(x + 6y) + 16y

Vì 5x + 46y chia hết cho 16 và 16y chia hết cho 16 nên suy ra 5(x + 6y) chia hết cho 16.

Mà 5 không chia hết cho 16 nên suy ra x + 6y chia hết cho 16

Vậy nếu 5x + 46y chia hết cho 16 thì x + 6y cũng chia hết cho 16.

Đáp án: C

Câu 14: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn −6(x + 7) = 96?

A. x = 95 

B. x = −16

C. x = −23

D. x = 96

Trả lời:

−6(x + 7) = 96

x + 7 = 96:(−6)

x + 7 = −16

x = −16 − 7

x = −23

Đáp án: C

Câu 15: Tìm n ∈ Z biết (n + 5)⋮(n + 1) 

A. n ∈ {±1; ±2; ±4} 

B. n ∈ {−5; −3; −2; 0; 1; 3}  

C. n ∈ {0; 1; 3}

D. n ∈ {±1; ±5}

Trả lời:

(n + 5)⋮(n + 1) ⇒ (n + 1) + 4⋮(n + 1)

Vì n + 1⋮n + 1 và n ∈ Z nên để n + 5⋮n + 1 thì 4⋮n + 1  

Hay n + 1 ∈ U(4) = {±1; ±2; ±4}

Ta có bảng:

Vậy n ∈ {−5; −3; −2; 0; 1; 3} 

Đáp án: B

Câu 16: Có bao nhiêu số nguyên a < 5 biết: 10 là bội của (2a + 5)

A. 4                               

B. 5      

C. 8

D. 6

Trả lời:

Vì 10 là bội của 2a + 5 nên 2a + 5 là ước của 10

U(10) = {±1; ±2; ±5; ±10}

Ta có bảng:

Mà a < 5 nên a ∈ {−3; −2; 0; −5}  

 Vậy có 4 giá trị nguyên của a thỏa mãn bài toán.

Đáp án: A

Câu 17: Có bao nhiêu cặp số (x; y) nguyên biết: (x − 1)(y + 1) = 3?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Trả lời:

Ta có: 3 = 1.3 = 3.1 = (−1).(−3) = (−3).(−1)   

Ta có bảng:

Vậy có 4 cặp số (x; y) thỏa mãn là: (2; 2), (4; 0), (0; −4), (−2; −2)  

Đáp án: D

Câu 18: Tìm số nguyên x thỏa mãn (−9)2.x = 150 + 12.13x 

A. x = 2 

B. x = −2

C. x = 75

D. x = −75

Trả lời:

(−9)2.x = 150 + 12.13x 

81x = 150 + 156x

81x − 156x = 150

−75x = 150

x = 150:(−75)

x = −2

Đáp án: B

Câu 19: Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (n − 1) là bội của (n + 5) và (n + 5) là bội của (n − 1)? 

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Trả lời:

Vì (n − 1) là bội của (n + 5) và (n + 5) là bội của n − 1,

Nên n − 1 khác 0 và n + 5 khác 0

Nên n + 5, n − 1 là hai số đối nhau

Do đó:

(n + 5) + (n − 1) = 0

2n + 5 − 1 = 0

2n + 4 = 0

2n = −4

n = −2

Vậy có 1 số nguyên n thỏa mãn bài toán.

Đáp án: C

Câu 20: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. −24 chia hết cho 5

B. 36 không chia hết cho −12

C. −18 chia hết cho −6

D. −26 không chia hết cho −13

Trả lời:

Ta có: −18 = (−6).3 nên −18 chia hết cho −6 ⇒ C đúng

Đáp án: C

Câu 21: Có bao nhiêu cách phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên

A. 8

B. 3

C. 4

D. 6

Trả lời:

Ta có hai cách phân tích 21 thành tích hai số nguyên dương là: 21 = 3.7 = 1.21  

Từ đó suy ra các 2 cách phân tích khác nhờ đổi dấu hai thừa số:

21 = (−3).(−7) = (−1).(−21)

Vậy ta có bốn cách phân tích.

Đáp án: C

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Săn SALE shopee tháng 11:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn: x + 2 là ước của 3x – 7?

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn: x + 2 là ước của 3x – 7?

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.