Could have been nghĩa là gì

Could have, would have, và should have dùng như thế nào?

Show

Could have, would have, và should have là ba khiếm khuyết động từ trong tiếng Anh dùng để nói về sự tiếc nuối đối với quá khứ. Cùng tìm hiểu cách dùng và cấu trúc của chúng.

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một chút về các cụm động từ khiếm khuyết (modal verb) could have, would have, và should have. Các modals ở thì quá khứ này rất hữu dụng khi bạn muốn diễn tả cảm xúc hiện tại về một quyết định nào đó trong quá khứ (hoặc hành động).

Could have, would have, và should have đôi lúc được gọi là modals of lost opportunities – Khiếm khuyết động từ chỉ những cơ hội đã bỏ lỡ. Các modals ở thì quá khứ cho ta biết điều lẽ ra đã có thể, hoặc nên, xảy ra.

Theo sau could have, would have, và should have là động từ cột ba, tức quá khứ phân từ. Ta dùng have cho tất cả các đại từ, không bao giờ dùng has hay had với modal quá khứ. Ta xem một số ví dụ:

She could have gone to any college she wanted to.
Cô ấy lẽ ra đã có thể vào bất kỳ trường nào cô ấy muốn.

I would have gone to the party, but I was tired.
Lẽ ra tôi đã đi dự tiệc, nhưng tôi mệt.

He should have told the truth about what he saw.
Anh ta lẽ ra nên nói sự thật những gì anh ta đã thấy.

Mỗi modal verb đều khác nhau một chút về ý nghĩa. Chúng ta hãy lần lượt tìm hiểu từng cụm từ.

Nội dung

  • Could have
  • Would have
  • Should have

Could have

Ta bắt đầu với could have. Could have nghĩa là điều gì đó có thể đã xảy ta trong quá khứ, nhưng đã không xảy ra.

Các bạn hãy nghe ca khúc này của ngôi sao nhạc Pop Tiffany, thập niên 1980. Cô ca sĩ đang nghĩ về những điều có thể đã xảy ra với mối tình đã mất của cô.

Could have been so beautiful
Could have been so right
Could have been my lover
Every day of my life

Người nói tiếng Anh bản xứ thường không nói về quá khứ của họ một cách rõ ràng như Tiffany. Could have been thường được rút gọn thành could’ve been hoặc thậm chí là coulda’been.

Hãy nghe câu thoại của Marlon Brando trong bộ phim kinh điển On the Waterfront. Nhân vật Terry Malloy do Brando thủ vai từng có thời là một boxer đầy tiềm năng.

“You don’t understand. I coulda’ had class. I coulda’ been a contender. I could have been somebody—instead of a bum.”
(Anh không hiểu đâu. Lẽ ra tôi đã có một lớp học. Lẽ ra tôi đã là một kình địch. Lẽ ra tôi đã là một ai đó – chứ không phải một tên ăn bám.

Để tạo thể phủ định với các modal này thì ta đặt not vào giữa could và have. Could not have sẽ có nghĩa là điều gì đó không thể xảy trong quá khứ.

She could not have been on that flight because I just saw her at work.
Cô ấy không thể ở trên chuyến bay đó vì tôi vừa thấy cô ở chỗ làm.

Luật sư bào chữa thường dùng could not have để tranh luận cho sự vô tội của thân chủ.

Một kiểu tán dương phổ biến trong tiếng Anh đó là nói I couldn’t have said it better myself. Bạn có thể nói câu này nếu thích cách ai đó phát biểu gì đó, để bày tỏ sự đồng tình tuyệt đối với họ.

Would have

Chúng ta hãy nói tới would have.

Would have sẽ khó hơn một chút vì nó có tới hai cấu trúc phổ biến. Thứ nhất là đi với but: I would have A, but I had to B (Lẽ ra tôi sẽ làm A, nhưng tôi phải làm B). Cấu trúc này để nói bạn muốn làm gì đó trong quá khứ, nhưng không thể làm được.

I would have called, but there was no phone service.
(Lẽ ra tôi sẽ gọi điện, nhưng không có cái điện thoại nào.)

I would have loaned you the money, but I didn’t have any.
(Lẽ ra tôi đã cho bạn mượn tiền, nhưng tôi không có đồng nào.)

Would have cũng tạo thành mệnh đề kết quả trong câu điều kiện. Ví dụ:

If I had known they were vegaratians, I would have made a salad. (Giá tôi biết họ là những người ăn chay thì tôi đã làm món salad.)

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ cũng rất phức tạp, bạn có thể tìm hiểu thêm trong bài viết về câu điều kiện không có thật trong quá khứ của Lightway.

Bạn có thể đảo ngược thứ tự các mệnh đề trong câu điều kiện. Nếu would have đứng trước thì ta không dùng dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.

Thông thường, would have tạo ra cảm giác không tốt về quá khứ. Nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Trong bài hát dưới đây của ban nhạc Chicago, ca sĩ đang hạnh phúc vì bạn gái cũ đã lừa anh ta. Sự thiếu chung thủy của cô nàng giúp chàng gặp được người tốt hơn. Và người đó hóa ra mới là tình yêu đích thực.

If she would have been faithful
If she could have been true
Then I wouldn’ta been cheated
I would never know real love
I would’ve missed out on you

Đọc thêm:
Một số quy tắc viết câu tường thuật trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn của động từ to have

Should have

Cuối cùng, chúng ta hãy nói về should have. Should have nghĩa là điều gì đó đã không xảy ra, nhưng chúng ta ước rằng giá nó đã xảy ra.

I was so worried about you. You should have called. (Tớ lo cho cậu quá, lẽ ra cậu phải gọi tớ.)

Should have cũng thường được dùng để nói lời xin lỗi: I’m sorry that I’m late for work. I should have woken up earlier. (Tôi xin lỗi đã trễ làm. Lẽ ra tôi nên dậy sớm.)

Nếu từng xem bộ phim Forrest Gump hẳn các bạn sẽ nhớ nhân vật cựu binh Dan. Trong phim, Dan bị mất hai chân trong chiến tranh Việt Nam. Ông ấy lẽ ra đã chết, nhưng Forrest đã cứu ông.

Chúng ta hãy cùng nghe đoạn thoại của Dan nói với Forrest, trong đó có dùng should have.

“You listen to me. We all have a destiny. Nothing just happens. It’s all part of a plan. I should have died out there with my men. But now I’m nothing but a cripple!”
(Nghe tôi này. Ai cũng có số mệnh. Không có gì xảy ra ngẫu nhiên, đều là tạo hóa sắp đặt. Lẽ ra tôi nên chết trên chiến trường với đồng đội. Nhưng giờ tôi chỉ là một tên lê lết.”

Và đó là những gì mà dịch thuật Lightway muốn chia sẻ với các bạn về cách dùng could have, would have, và should have. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn. Để ủng hộ mình, các bạn có thể kích vào quảng cáo của trang nhé.

Đánh giá


KÍCH QUẢNG CÁO ỦNG HỘ PAGE

Page đặt quảng cáo để có kinh phí tạo nội dung phục vụ bạn đọc. Vậy nếu bạn thấy bài viết hữu ích, kích quảng cáo ủng hộ Ad nhé.