Dấu trong PHP
Hàm là một khối các câu lệnh chỉ thực thi khi nó được gọi ở đâu đó trong chương trình. Một hàm cung cấp khả năng tái sử dụng của cùng một mã cho các đầu vào khác nhau, do đó tiết kiệm thời gian và tài nguyên. Có một số hàm tích hợp sẵn trong PHP và một trong những hàm phổ biến là echo () được sử dụng để in đầu ra. Người dùng cũng có thể tạo chức năng của riêng họ, còn được gọi là chức năng do người dùng định nghĩa. Show Tạo hàm trong PHPTrong PHP, việc tạo hàm bắt đầu với từ khóa hàm và theo sau bởi tên hàm và dấu ngoặc đơn bao gồm tham số hàm (nếu có). Cuối cùng, nó chứa khối câu lệnh, còn được gọi là thân hàm. Vui lòng cú pháp bên dưới: Cú pháp tạo hàm như sau:
Ví dụ về một hàm không có tham sốTrong ví dụ dưới đây, một hàm có tên MyFunction được tạo để in ra Hello World!. Hàm không yêu cầu tham số để thực thi. Đầu ra của đoạn mã trên sẽ là:
Hàm gọi trong PHP (Call Function)Sau khi xác định hàm, nó có thể được gọi ở bất kỳ đâu trong chương trình với tên của nó, theo sau là dấu ngoặc đơn chứa (các) tham số của hàm, nếu có và dấu chấm phẩy (;). Như trong ví dụ trên, hàm sẽ được gọi bằng câu lệnh dưới đây:
Tham số trong hàm PHPTham số là một biến được sử dụng để chuyển thông tin trong một hàm. Trong ví dụ trên, hàm không có bất kỳ biến nào. Nhưng người dùng có thể tạo hàm với một hoặc nhiều biến. Giá trị của tham số có thể được sử dụng thêm bởi hàm để đạt được kết quả mong muốn. Output
Hàm trả về giá trị trong PHPMột hàm trong PHP cũng có thể sử dụng để trả về giá trị. Trong ví dụ dưới đây, hàm được gọi là MyFunction trả về tổng giá trị của hai chữ số: Output của đoạn code trên sẽ là 25 Giá trị tham số mặc định trong hàm PHPGiá trị mặc định có thể được gán cho một tham số tạo thời điểm tạo hàm. Khi hàm được gọi mà không có tham số thì nó sẽ sử dụng giá trị mặc định. Ví dụ: Trong ví dụ dưới đây, giá trị tham số mặc định được sử dụng để thực hiện phép tính tổng trên hai, ba hoặc bốn biến bằng cách sử dụng cùng một hàm có tên MyFunction. Giá trị mặc định được đặt trong khi xác định hàm. Khi hàm được gọi mà không có tham số, thì nó sử dụng giá trị mặc định của tham số. Output chúng ta nhận được sẽ là:
>>> Đọc thêm: Tham khảo khóa học lập trình PHP Hàm đệ quy trong PHPMột hàm có thể gọi chính nó được gọi là hàm đệ quy. Một hàm đệ quy thường kết thúc với một hoặc nhiều điều kiện bên lề. Ví dụ: Một hàm để tính giai thừa bằng phương pháp đệ quy được mô tả như dưới đây: Đầu ra cho kết quả như sau: 6 120 >>> Đọc thêm: Ajax trong PHP - Tìm hiểu về Ajax trong PHP Khai báo kiểu dữ liệu của các tham số của một hàmTrong PHP, không cần khai báo kiểu dữ liệu của các tham số trong một hàm. PHP tự động lấy kiểu dữ liệu của một biến, tùy thuộc vào giá trị của nó. Điều này có thể dẫn đến lỗi khi chuỗi được chuyển qua một hàm thay vì kiểu dữ liệu số. Do đó, trong PHP 7 trở đi, khai báo kiểu được thêm vào. Điều này cung cấp một tùy chọn để chỉ định kiểu dữ liệu của các tham số. Ví dụ: Trong ví dụ dưới đây, một hàm có tên MyFunction được định nghĩa sẽ nhận kiểu dữ liệu số nguyên làm đối số. Output 25 Bằng cách thêm khai báo strict, nó sẽ đưa lỗi “fatal error” trong trường hợp kiểu dữ liệu không khớp. Điều này có thể được thực hiện bằng cách cài đặt dòng đầu tiên của tập lệnh PHP dưới dạng declare(strict_types=1);. Output 2>>> Đọc thêm: Ajax trong PHP - Tìm hiểu về Ajax trong PHP Khai báo kiểu trả về của một hàm trong PHPTừ PHP 7 trở đi, PHP sẽ hỗ trợ khai báo kiểu dữ liệu trở về. Bằng cách thêm dấu hai chấm (:) sau khi khai báo biến. Ví dụ: Trong ví dụ dưới đây, một hàm có tên MyFunction được định nghĩa. Nó được khai báo để trả về kiểu dữ liệu float Output 152,5 Kết luận: Hàm là một khái niệm quen thuộc mà bất kỳ lập trình viên nào cũng cần nắm rõ. Trong bài viết trên, T3H đã chia sẻ tới bạn một số thông tin về hàm trong PHP. Hy vọng bạn thấy bài viết trên hữu ích. Tham khảo ngay các khóa học lập trình tại Viện công nghệ thông tin T3H để tìm hiểu thêm về PHP và các ngôn ngữ lập trình khác bạn nhé! Toán tử là gì? Ví dụ ta có một biểu thức sau: 1+2=3 thì 1 và 2 được gọi là toán hạng còn + được gọi là toán tử. PHP hỗ trợ 5 loại toán tử sau:
Toán tử số học: Ví dụ: A=10;B=20 Toán tửMô tảVí dụ+Cộng 2 sốA + B = 30-Trừ 2 sốA - B = -10*Nhân 2 sốA * B = 200/Chia 2 sốB / A = 2%Toán tử Modulo - lấy số dư còn lại sau khi chia 2 sốB % A = 0++Cộng thêm 1A++ = 11--Trừ đi 1A-- = 9Toán tử so sánh: Toán tửMô tảVí dụ==Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có bằng nhau hay không, nếu bẳng trả về true, ngược lại là false.(A == B) is not true.!=Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false.(A != B) is true.>Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true.(A > B) is not true.Toán tử gán Toán tửMô tảVí dụ=Gán giá trị toán hạng bên phải sang toán hạng bên tráiC = A + B sẽ gán giá trị của A + B cho C+=Cộng toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái C += A tương đương với C = C + A-=Trừ toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên tráiC -= A tương đương với C = C - A*=Nhân toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên tráiC *= A tương đương với C = C * A/=Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên tráiC /= A tương đương với C = C / A%=Modulo toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên tráiC %= A tương đương với C = C % AToán tử điều kiện OperatorDescriptionExample? :Biểu thức điều kiệnNếu điều kiện là true ? Gán giá trị là X : Ngược lại là YVí dụ: $b ) ? $a :$b; echo "Value of result is $result Thứ tự ưu tiên của các toán tử: Operator Thứ tự ưu tiên! ++ -- Phải sang trái* / % Trái sang phải + - Trái sang phải < <= > >= Trái sang phải == != Trái sang phải && Trái sang phải || Trái sang phải ?: Phải sang trái= += -= *= /= %=Phải sang tráiBài viết liên quan:
fShare |