Đề bài - bài 19 trang 80 sgk đại số 10 nâng cao
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 4m - 1 + \sqrt {16{m^2} + 33} }}{2} - \frac{{ - 4m - 1 - \sqrt {16{m^2} + 33} }}{2} = 17\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 4m - 1 + \sqrt {16{m^2} + 33} + 4m + 1 + \sqrt {16{m^2} + 33} }}{2} = 17\\ \Leftrightarrow \frac{{2\sqrt {16{m^2} + 33} }}{2} = 17\\ \Leftrightarrow \sqrt {16{m^2} + 33} = 17\\ \Leftrightarrow 16{m^2} + 33 = 289\\ \Leftrightarrow 16{m^2} = 256\\ \Leftrightarrow m = \pm 4\end{array}\) Đề bài Giải phương trình x2+ (4m + 1)x + 2(m - 4) = 0, biết rằng nó có hai nghiệm và hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ bằng 17. Phương pháp giải - Xem chi tiết - Tìm ĐK để pt có hai nghiệm. - Bình phương hệ thức bài cho biến đổi đưa về áp dụng Viet tìm m. Lời giải chi tiết Ta có: Δ = (4m + 1)2 8( m 4) \(= 16{m^2} + 8m + 1 - 8m + 32\) = 16m2+ 33 > 0; m Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1+ x2= - 4m 1; x1x2= 2(m 4) (x1> x2) Ta có: x1 x2= 17 (x1 x2)2= 289 (x1+ x2)2 4x1x2= 289 (4m + 1)2 8(m 4) = 289 16m2+ 33 = 289 m = ± 4 +) Với m = 4 phương trình có 2 nghiệm: \(\eqalign{ +) Với m = -4 phương trình có 2 nghiệm: \(\eqalign{ Cách khác: Với mọi m,phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_{1,2}} = \frac{{ - 4m - 1 \pm \sqrt {16{m^2} + 33} }}{2}\) Hiệu hai nghiệm bằng 17 nên: \(\begin{array}{l}
|