Đề bài - bài 43 trang 63 sgk đại số 10 nâng cao

\(\left\{ \matrix{- {b \over {2a}} = {1 \over 2} \hfill \cr{1 \over 4}a + {1 \over 2}b + c = {3 \over 4} \hfill \cra + b + c = 1 \hfill \cr} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{a + b = 0 \hfill \cra + 2b + 4 = 3 \hfill \cra + b + c = 1 \hfill \cr} \right. \)

Đề bài

Xác định các hệ số a, b và c để cho hàm số \(y = ax^2+ bx + c\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \({3 \over 4}\)khi \(x = {1 \over 2}\)và nhận giá trị bằng 1 khi x = 1. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Đặt \(f(x) = ax^2+ bx + c\).

- Lập hệ phương trình ẩn a, b, c.

- Giải hệ suy ra hàm số cần tìm và lập bảng biến thiên.

Chú ý:

Hàm số\(f(x) = ax^2+ bx + c\,\,(a>0)\) đạt GTNN tại \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

Lời giải chi tiết

Đặt \(f(x) = ax^2+ bx + c\).

+) Hàm số\(f(x) = ax^2+ bx + c\) đạt GTNN tại \(x = - \frac{b}{{2a}}\) nên \(- \frac{b}{{2a}} = \frac{1}{2}\,\,\,(1)\)

+) GTNN đạt được bằng\({3 \over 4}\)khi \(x = {1 \over 2}\) nên \(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{3}{4}\)

\( \Leftrightarrow a.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + b.\frac{1}{2} + c = \frac{3}{4}\)\( \Leftrightarrow \frac{1}{4}a + \frac{1}{2}b + c = \frac{3}{4}\,\,\left( 2 \right)\)

+) \(f\left( 1 \right) = 1 \)\(\Leftrightarrow a{.1^2} + b.1 + c = 1\)\( \Leftrightarrow a + b + c = 1\,\,\left( 3 \right)\)

Từ (1) (2) và (3) ta có hệ:

\(\left\{ \matrix{
- {b \over {2a}} = {1 \over 2} \hfill \cr
{1 \over 4}a + {1 \over 2}b + c = {3 \over 4} \hfill \cr
a + b + c = 1 \hfill \cr} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a + b = 0 \hfill \cr
a + 2b + 4 = 3 \hfill \cr
a + b + c = 1 \hfill \cr} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a = 1 \hfill \cr
b = - 1 \hfill \cr
c = 1 \hfill \cr} \right.\)

Vậy \(y = x^2 x + 1\)

Bảng biến thiên:

Đề bài - bài 43 trang 63 sgk đại số 10 nâng cao

Đồ thị hàm số:

Đề bài - bài 43 trang 63 sgk đại số 10 nâng cao