Đề bài - bài 59 trang 41 vở bài tập toán 6 tập 1

Dùng ba chữ số trên, ta lập được sáu số sau có ba chữ số chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\) là: \(543, 534, 453, 435, 345, 354.\)

Đề bài

Dùng ba trong bốn chữ số \(4, 5, 3, 0\) hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:

a) Chia hết cho \(9\);

b) Chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu chia hết cho \(3\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(3.\)

-Dấu hiệu chia hết cho \(9\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(9.\)

Lời giải chi tiết

a) Ba trong bốn chữ số \(4;5;3;0\) có tổng chia hết cho \(9\) là \(4;5;0\)

Dùng ba chữ số trên, ta lập được bốn số sau có ba chữ số và chia hết cho \(9\) là: \(450, 540, 405, 504\).

b)Ba trong bốn chữ số \(4;5;3;0\) có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\) là \(4;5;3\).

Dùng ba chữ số trên, ta lập được sáu số sau có ba chữ số chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\) là: \(543, 534, 453, 435, 345, 354.\)