Đề bài - bài tập cuối tuần toán 4 tuần 6 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)
c) Trong năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày, năm thường có 28 ngày. Cứ 4 năm lại thêm 1 ngày vào lịch bởi vì một năm dương lịch (năm tính theo dương lịch) dài khoảng 365 ngày và 6 giờ. Đề bài Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Trong các số dưới đây, số chứa chữ số 3 mà giá trị của số 3 là 3000 là: A. 36 512 B. 65 312 C. 53 724 D. 54 832 b) Giá trị của chữ số 3 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: A. 30 B. 300 C. 3000 D. 30000 c) Tháng hai của năm nhuận có số ngày là: A. 28 ngày B. 29 ngày C. 30 ngày D. 31 ngày d) Bắt đầu từ năm 1980 đến hết năm 2020 có số năm nhuận là: A. 8 năm B. 9 năm C. 10 năm D. 11 năm e) Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số nhỏ nhất có 3 chữ số là: A. 4986 B. 4988 C. 4989 D. 5000 f) Trung bình cộng của 4 số là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Tổng của 4 số đó là A. 3948 B. 3956 C. 3996 D. 3552 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Tổng của số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là: 20000. b) Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 108 900. c) Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều lẻ với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều chẵn là: 7707. d) Hiệu của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là: 89 898 Bài 3. Không thực hiện phép tính, hãy so sánh giá trị của M và N: \(M \times 88 = 88 \times 1090\) \(\left( {N + 1090} \right) \times 256 \)\(= \left( {984 + 1090} \right) \times 256\) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4.Hãy viết thêm bốn số thích hợp vào chỗ chấm trong dãy số sau và giải thích cách tìm các số đó: 1; 2; 3; 5; 8; ; .; .; . ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5.Hà làm được 16 bông hoa, Hằng làm được 19 bông hoa, Lan làm được số bông hoa nhiều hơn mức trung bình của cả ba bạn là 5 bông. Hỏi cả 3 bạn làm được bao nhiêu bông hoa? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp giải: a) Từ giá trị của chữ số đã cho, xác định được chữ số đó nằm ở hàng nghìn, từ đó chọn được đáp án đúng. b) Tìm số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau rồi xác định chữ số 3 nằm ở hàng nào, từ đó có được giá trị của chữ số đó. c) Trong năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày, năm thường có 28 ngày. Cứ 4 năm lại thêm 1 ngày vào lịch bởi vì một năm dương lịch (năm tính theo dương lịch) dài khoảng 365 ngày và 6 giờ. d) Cách tính năm nhuận: Để xem một năm có nhuận hay không ta xét 2 trường hợp: - Năm đó có hai chữ số cuối khác 00: sẽ là năm nhuận nếu số tạo thành từ2 chữ số cuối chia hết cho 4. - Năm đó có hai chữ số cuối là 00: sẽ là năm nhuận nếunăm đó chia hết cho 400. e) Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 3 chữ số rồi tìm trung bình cộng. f) Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, từ đó có số trung bình cộng của 4 số. Để tìm tổng của 4 số ta lấy số trung bình cộng nhân với 4. Cách giải : a) Giá trị của chữ số 3 là 3000, tức là số 3 nằm ở hàng nghìn. Vậy trong các số đã cho, số chứa chữ số 3 mà giá trị của số 3 là 3000 là 53 724. Chọn đáp án C. b) Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: 102345. Chữ số 3 trong số này nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 300. Chọn đáp án B. c) Tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày. Chọn đáp án B. d) Ta có số 1980 chia hết cho 4 nên năm 1980 là năm nhuận, năm kết thúc là 2020 cũng chia hết cho 4 nên năm 2020 cũng là năm nhuận. Cứ 4 năm sẽ có 1 năm nhuận nên từ năm 1980 đến hết năm 2020 có các năm nhuận là: 1980; 1984; 1988; .; 2016; 2020. Tổng số năm nhuận chính là số các số trong dãy số trên. Vậy số năm nhuận là: (2020 1980) : 4 + 1 = 11 (năm).
Chọn đáp án D. e) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876. Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100. Trung bình cộng của hai số 9876 và 100 là: (9876 + 100) : 2 = 4988 Chọn đáp án B. f) Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. Do đó, số trung bình cộng của 4 số đó là 987. Tổng của 4 số đó là: 987 × 4 = 3948 Chọn đáp án A. Bài 2. Phương pháp giải: a) Viết số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số, rồi tính tổng. b) Viết số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau rồi tính tổng. c) Viết số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau đều lẻ và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều chẵn, rồi tính hiệu của chúng. d) Viết số lớn nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số rồi tính hiệu của chúng. Cách giải : a) Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10001. Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.
Tổng của hai số là: 10001 + 9999 = 20000. => Ghi Đ. b) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98765. Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 10234. Tổng của hai số đó là: 98765 + 10234 = 108999. => Ghi S c) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều lẻ là: 9753. Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều chẵn là: 2046. Hiệu của hai số này là: 9753 2046 = 7707 => Ghi Đ. d) Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998. Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999. Hiệu của hai số này là: 99998 9999 = 89999. => Ghi S. Bài 3. Phương pháp giải: Dựa vào đề bài, áp dụng tính chât giao hoán của phép cộng và phép nhân để tìm M và N rồi so sánh kết quả với nhau. Cách giải : +) Theo đề bài: \(M \times 88 = 88 \times 1090\) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân ta có: \(88 \times 1090 = 1090 \times 88\).
Do đó: \(M \times 88 = 1090 \times 88\). Cả 2 vế đều nhân với 88, nên giảm tích đi 88 lần, ta được: \(M\)= 1090. Suy ra ta có: M = 1090. +) Theo đề bài \(\left( {N + 1090} \right) \times 256 \)\(= \left( {984 + 1090} \right) \times 256\). Do đó ta có : \(N\) + 1090 = 984 + 1090. Cả 2 vế đều cộng với 1090, nên ta bớt tổng ở hai vế đi 1090 đơn vị ta được: \(N\) = 984. Vì 1090 > 984 nên \(M > N\). Bài 4. Phương pháp giải: Ta quan sát dãy số và tìm ra quy luật từ số thứ 3 trở đi, để tính các số đứng sau, bằng cách cộng hai số liền kề trước nó. Cách giải : Ta có: 1 + 2 = 3; 2 + 3 = 5; 3 + 5 = 8. Do đó, kể từ số thứ 3 trở đi, mỗi số đứng sau bằng tổng của hai số liền kề trước nó. Bốn số tiếp theo là: 5 + 8 = 13; 8 + 13 = 21 13 + 21 = 34 ; 21 + 34 = 55. Vậy dãy số đó là: 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55. Bài 5. Phương pháp giải: - Vẽ sơ đồ rồi lập luận tìm trung bình số bông hoa mỗi bạn làm được. - Tính số bông hoa cả 3 bạn làm được ta lấy trung bình số bông hoa mỗi bạn làm được nhân với 3. Cách giải: Ta có sơ đồ: Nhìn vào sơ đồ, ta thấy 2 lần trung bình cộng số hoa của 3 bạn bằng tổng số hoa của Hà và Hằng cộng thêm 5 bông. Trung bình mỗi bạn làm được số bông hoa là: (16 + 19 + 5) : 2 = 20 bông. Cả 3 bạn làm được số bông hoa là: 20 × 3 = 60 (bông) Đáp số: 60 bông.
|