Điều kiện xét tốt nghiệp đại học Ngoại thương
Căn cứ Quyết định số 3177/QĐ-ĐHNT ngày 28/12/2018 của Hiệu trưởng trường ĐHNT về Quy định về điều kiện thực tập tốt nghiệp và viết khoá luận tốt nghiệp, xét và cấp bằng tốt nghiệp đối với sinh viên hệ đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Ngoại thương; Căn cứ Kế hoạch và tiến độ giảng dạy, học tập năm học 2021-2022; Trường Đại học Ngoại thương thông báo về Kế hoạch thực hiện học phần tốt nghiệp và xét tốt nghiệp đợt 1 năm 2022, triển khai trong học kỳ II năm học 2021-2022, dành cho sinh viên hệ chính quy các khoá tại Trụ sở chính Hà Nội và cơ sở Quảng Ninh như sau: 1. Đối tượng thực hiệnĐối tượng thực hiện học phần tốt nghiệp theo thông báo này gồm sinh viên khóa 57 (2018-2022) và sinh viên các khóa khác hiện đang học tại Trụ sở chính Hà Nội và cơ sở Quảng Ninh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, điều 3, Quyết định 3177/QĐ-ĐHNT của Hiệu trưởng trường Đại học Ngoại thương. 2. Thời gian thực hiện học phần tốt nghiệp và xét tốt nghiệp2.1. Thời gian đăng ký làm học phần tốt nghiệp, đăng ký lĩnh vực và đề tài KLTN, phân công GVHD KLTN, TTTN: - Từ ngày 13/12 đến 25/12/2021: Sinh viên đăng ký thực hiện học phần tốt nghiệp, đăng ký lĩnh vực, đề tài, giảng viên hướng dẫn. - Trước ngày 27/01/2022: Khoa chuyên môn công bố danh sách Giảng viên hướng dẫn, lĩnh vực nghiên cứu và các hướng dẫn liên quan đến việc thực hiện học phần tốt nghiệp. Việc đăng ký đề tài, công bố danh sách GVHD, chấm và công bố điểm, đăng ký xét tốt nghiệp thực hiện theo hình thức trực tuyến thông qua Hệ thống hỗ trợ đăng ký học phần tốt nghiệp và xét tốt nghiệp tại địa chỉ https://eprofile.ftu.edu.vn. 2.2 Thời gian thực hiện học phần tốt nghiệp
2.3. Thời gian xét công nhận tốt nghiệp và phát bằng tốt nghiệp: - Trước ngày 08/7/2022: P. QLĐT phối hợp với các KCM, P. CTCTSV, P. KHTC rà soát điểm học tập, điểm rèn luyện, tình hình thu nộp học phí, tổng hợp Hồ sơ xét tốt nghiệp trình Hội đồng xét tốt nghiệp. - Trước ngày 15/7/2022: Hội đồng xét tốt nghiệp họp xét tốt nghiệp cho sinh viên. - Từ ngày 18/7/2022: P. QLĐT cấp các loại Giấy chứng nhận có liên quan cho sinh viên. - Trong tháng 10/2022: P. QLĐT tổ chức Lễ tốt nghiệp và tổ chức cấp Bằng tốt nghiệp và hồ sơ tốt nghiệp cho sinh viên. XEM CHI TIẾT NỘI DUNG CÔNG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM 2022 TẠI ĐÂY <<<<<<
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Chương trình giáo dục đại học
Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành; kiểu ngành chính - ngành phụ; kiểu 2 văn bằng).
Điều 3. Học phần và Tín chỉ
Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. Hiệu trưởng các trường quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng học phần cho phù hợp với đặc điểm của trường.
Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy Thời gian hoạt động giảng dạy của trường được tính từ 8 giờ đến 20 giờ hằng ngày. Tùy theo tình hình thực tế của trường, Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian hoạt động giảng dạy của trường. Tùy theo số lượng sinh viên, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của trường, Trưởng phòng Đào tạo sắp xếp thời khóa biểu hàng ngày cho các lớp. Điều 5. Đánh giá kết quả học tập Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:
Chương II TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo
- Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo; - Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành đào tạo.
Tùy theo điều kiện đào tạo của nhà trường, Hiệu trưởng quy định thời gian tối đa cho mỗi chương trình, nhưng không được vượt quá hai lần so với thời gian thiết kế cho chương trình đó. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình. Điều 7. Đăng ký nhập học
Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình hoặc ngành đào tạo
Điều 9. Tổ chức lớp học Lớp học được tổ chức theo từng học phần dựa vào đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở từng học kỳ. Hiệu trưởng quy định số lượng sinh viên tối thiểu cho mỗi lớp học tùy theo từng loại học phần được giảng dạy trong trường. Nếu số lượng sinh viên đăng ký thấp hơn số lượng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không được tổ chức và sinh viên phải đăng ký chuyển sang học những học phần khác có lớp, nếu chưa đảm bảo đủ quy định về khối lượng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ. Điều 10. Đăng ký khối lượng học tập
Tùy điều kiện đào tạo của từng trường, Hiệu trưởng xem xét, quyết định các hình thức đăng ký thích hợp.
Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký
Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt, sau khi giảng viên phụ trách nhận giấy báo của Phòng Đào tạo. Điều 12. Đăng ký học lại
Điều 13. Nghỉ ốm Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi Trưởng khoa trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường, hoặc y tế địa phương hoặc của bệnh viện. Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
Điều 15. Nghỉ học tạm thời
Điều 16. Bị buộc thôi học
Điều 17. Học cùng lúc hai chương trình
Điều 18. Chuyển trường
Chương III KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN Điều 19. Đánh giá học phần
Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do giảng viên đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định trong đề cương chi tiết của học phần.
Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học phần
Hiệu trưởng quy định việc bảo quản các bài thi, quy trình chấm thi và lưu giữ các bài thi sau khi chấm. Thời gian lưu giữ các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn ít nhất là hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận, bài tập lớn.
Các điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của trường, có chữ ký của cả hai giảng viên chấm thi và làm thành ba bản. Một bản lưu tại bộ môn, một bản gửi về văn phòng khoa và một bản gửi về Phòng Đào tạo của trường, chậm nhất một tuần sau khi kết thúc chấm thi học phần.
Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
B (7,0 - 8,4) Khá C (5,5 - 6,9) Trung bình D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu
I Chưa đủ dữ liệu đánh giá. X Chưa nhận được kết quả thi.
Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Trường hợp sinh viên chưa trả nợ và chưa chuyển điểm nhưng không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học thì vẫn được học tiếp ở các học kỳ kế tiếp.
Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung
A tương ứng với 4 B tương ứng với 3 C tương ứng với 2 D tương ứng với 1 F tương ứng với 0 Trường hợp sử dụng thang điểm chữ có nhiều mức, Hiệu trưởng quy định quy đổi các mức điểm chữ đó qua các điểm số thích hợp, với một chữ số thập phân.
Trong đó: A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy ai là điểm của học phần thứ i ni là số tín chỉ của học phần thứ i n là tổng số học phần. Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi. Chương IV XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP Điều 24. Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc Khóa luận tốt nghiệp
Điều 25. Chấm đồ án, Khóa luận tốt nghiệp
Điểm đồ án, Khóa luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.
Điều 26. Thực tập cuối khóa và điều kiện xét tốt nghiệp của một số ngành đào tạo đặc thù Đối với một số ngành đào tạo đặc thù thuộc các lĩnh vực nghệ thuật, kiến trúc, y tế, thể dục - thể thao, Hiệu trưởng quy định nội dung, hình thức thực tập cuối khóa; hình thức chấm đồ án, Khóa luận tốt nghiệp; điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp phù hợp với đặc điểm các chương trình của trường. Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
đ) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào tạo không chuyên về quân sự và thể dục - thể thao.
Hội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền làm Chủ tịch, trưởng Phòng Đào tạo làm Thư ký và các thành viên là các Trưởng khoa chuyên môn, Trưởng phòng Công tác sinh viên.
Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo
Chương V XỬ LÝ VI PHẠM Điều 29. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
|