Định mức giá nhân công xây dựng

Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách xác định chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 theo Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.

Bấm vào đây xem Video tổng hợp các điểm mới nhất của Thông tư 11/2021/TT-BXD; Thông tư 12/2021/TT-BXD và Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021.

Cách chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng năm 2021.

Như các bạn đã biết Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 thay thế cho Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Điểm mới của Thông tư này là các nhóm nhân công được gộp lại chỉ còn 04 nhóm thay cho 11 nhóm như trước kia.

Việc chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng của địa phương đã công bố trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này sang đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 sẽ được thực hiện như sau:

1. Đơn giá nhân công của nhóm I: giữ nguyên đơn giá nhân công nhóm 1 đã công bố.

2. Đơn giá nhân công của nhóm II: xác định bằng bình quân số học của đơn giá nhân công các nhóm 2, 3, 4, 5 và 11 đã công bố. 

3. Đơn giá nhân công của nhóm III: xác định bằng đơn giá nhân công nhóm 6 đã công bố.

4. Đơn giá nhân công của nhóm IV: xác định bằng bình quân số học đơn giá nhân công các nhóm 7, 8, 9 và 10 đã công bố.

5. Đơn giá nhân công của các nhóm nhân công thuộc nhóm nhân công khác (gồm: vận hành tàu, thuyền, thợ lặn, kỹ sư, nghệ nhân): xác định bằng đơn giá nhân công tương ứng đã công bố.

Danh mục các nhóm nhân công xây dựng năm 2021.

TT NHÓM NHÂN CÔNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG
1 Nhóm nhân công xây
dựng
1.1 Nhóm I – Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
– Công tác trồng cỏ các loại;
– Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
– Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
– Công tác đóng gói vật liệu rời.
1.2 Nhóm II – Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
1.3 Nhóm III – Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
1.4 Nhóm IV – Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
2 Nhóm nhân công khác
2.1 Vận hành tàu, thuyền – Công tác vận hành tàu, thuyền: Thuyền trưởng, thuyền phó, Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II.
2.2 Thợ lặn – Công tác lặn để thực hiện một số công việc dưới nước trong thi công xây dựng.
2.3 Kỹ sư – Trực tiếp thực hiện các công việc khảo sát, thí nghiệm.
2.4 Nghệ nhân – Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng

Hướng dẫn cập nhật trên phần mềm Eta như sau:

Hiện tại phần mềm dự toán Eta đã quy đổi đổi đơn giá nhân công xây dựng cho các tỉnh thành phố từ 10 hoặc 11 nhóm sang đơn giá của 04 nhóm. Theo hướng dẫn của Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021. Để áp dụng trên phần mềm các bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Tải đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 quy đổi.

Tại Tab Nhân công Click phải chuột vào cột Giá TB sau đó chọn Menu (Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu). Tiếp theo Click vào nút Tải về. Sau đó phần mềm sẽ tự động tải đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 đã quy đổi về máy tính. Các bạn xem hình sau đây để thực hiện.

Định mức giá nhân công xây dựng

Bước 2: Áp đơn giá nhân công xây dựng vào file công trình.

Sau khi tải thành công đơn giá nhân công xây dựng của tỉnh, thành phố cần sử dụng tại cột Giá TB Click phải chuột và chọn Menu (Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu). Phần mềm hiển thị danh mục đơn giá nhân công xây dựng đã quy đổi Click vào nút (Áp dụng). Vui lòng xem hình sau đây để thực hiện.

Định mức giá nhân công xây dựng

Khung đơn giá nhân công xây dựng mới

Một điểm mới của Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 đó là khung đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 của các vùng đã được Bộ Xây dựng nới rộng biên độ. Đồng thời đơn giá nhân công xây dựng giữa các vùng cũng được điều chỉnh tăng cao hơn so với Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019. Cụ thể như sau:

Định mức giá nhân công xây dựng