Dung dịch HCl 10 mũ trừ 9 M có pH là
Loading Preview Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above. Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Một dung dịch có [H+] = 10-9M. Tính pH của dung dịch và cho biết môi trường của dung dịch. Giúp mình với ạ, Mình đang cần gấp ạ!
pH=-logH+=-log10-9=9>7Vậy pH=9 và MT kiềm..
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch: A. NH4+, OH-, Fe3+, Cl-. B. Fe3+, NO3-, Mg2+, Cl-. C. Na+, NO3-, Mg2+, Cl-. D. H+, NH4+, SO42-, Cl-. có phải câu A không
Câu hỏi:Ph của dung dịch HCl 10-2 M là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Lời giải: Đáp án C pH = -log(H+) = 2 Cùng Top lời giải ôn lại kiến thức về Axit và Bazo nhé! I. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-útAxit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+ Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra ion OH- Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Hầu hết các muối khi tan trong nước, điện li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó điện li yếu ra cation H+và anion gốc axit. Một vài lưu ý cần nhớ: 1. Axit khi tan trong nước phân li ra ionH+. 2. Bazơ khi tan trong nước phân li ra ionOH−. 3. Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. 4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cationNH+) và anion gốc axit. Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cationH+và anion gốc axit. 5. Tích số ion của nước là Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. 6. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường: - Môi trường trung tính: 7. Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng trong dung dịch ở các giá trị pH khác nhau. 8. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau : - chất kết tủa. - chất điện li yếu. - chất khí. 9. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương trình ion rút gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử. II. Luyện tậpBài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4. Lời giải: a. K2S → 2K++ S2- b. Na2HPO4→ 2Na++ HPO42- HPO42-⇆ H++ PO43- c. NaH2PO4→ Na++ H2PO4- H2PO4-⇆ H++ HPO42- HPO42-⇆ H++ PO43- d. Pb(OH)2⇆ Pb2++ 2OH- Hoặc H2PbO2⇆ 2H++ PbO22- e. HBrO⇆ H++ BrO- g. HF⇆ H++ F- h. HClO4⇆ H++ ClO4- Bài 2: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau: a. Na2CO3+ Ca(NO3)2 b. FeSO4+ NaOH (loãng) c. NaHCO3+ HCl d. NaHCO3+ NaOH e. K2CO3+ NaCl g. Pb(OH)2(r)+ HNO3 h. Pb(OH)2(r)+ NaOH i. CuSO4+ Na2S Đáp án a. Na2CO3+ Ca(NO3)2→ 2NaNO3+ CaCO3 Ca2++ CO32-→ CaCO3↓ b. FeSO4+ 2NaOH (loãng) → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2↓ c. NaHCO3+ HCl → NaCl + H2O + CO2↑ H++ HCO3-→ H2O + CO2↑ d. NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O e. K2CO3 + NaCl Không có phản ứng g. Pb(OH)2(r) + 2HNO3→ Pb(NO3)2+ 2H2O Pb(OH)2(r) + 2H+Pb2++ 2H2O h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH → Na2PbO2+ 2H2O Pb(OH)2(r) + 2OH-→ PbO22-+ 2H2O i. CuSO4+ Na2S → CuS + Na2SO4 Cu2++ S2-→ CuS Bài3:Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3; Al(OH)3; Ni(OH)2 Lời giải: CrCl3+ 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3↓ + 3 NaCl Cr3++ 3OH-→ Cr(OH)3↓ AlCl3+ 3NaOH (đủ) Al(OH)3↓ + 3 NaCl Al3++ 3OH-→ Al(OH)3↓ Hoặc AlCl3+ 3NH3(dư) + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl Al3++ 3NH3(dư) + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ Ni(NO3)2+ 2NaOH → Ni(OH)2↓ + 2NaNO3 Ni2++ 2OH-→ Ni(OH)2↓ Bài4: Một dung dịch có [H+] = 0,010 M. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm?Hãy cho biết màu của quỳ trong dung dịch này? Lời giải: [H+] = 0,010M = 10-2M⇒ pH = -log[H+] = -log(1,0.10-2) = 2 Môi trường của dung dịch này là axit (pH < 7) Cho quỳ tím vào dung dịch này quỳ sẽ chuyển thành màu đỏ 1) pH=9 nên đây là môi trường kiềm pH=-log(10 mũ -9)=9 -->CHỌN B 2) Chọn C do HCl là 1 axit 3) pH lớn hơn 7 tức là mội trường bazo mà là 1 bazo thì phải có nhóm OH -->CHỌN B 4) Chọn B vì pH+pOH=14 5) Môi trường trên là môi trường trung tính vì [OH-]=[H+] Chọn A 6) CHỌN A Cho quỳ tím thì NaCl ko đổi màu H2SO4 làm quỳ hóa đỏ nên phân biệt được hai chất này Ba(OH)2 và NaOH làm quỳ hóa xanh Cho dd H2SO4 vừa mới phân biệt ở trên cho vào 2 lọ bazo Chất tác dụng và tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2 PTHH: Ba(OH)2+H2SO4-->BaSO4+2H20 Câu 9: Dung dịch HCl 10-9M có A. pOH=9 B. pOH=5 C. pOH=7 D. pOH=8 Câu 10: Cho dung dịch X gồm (HNO3 và HCl) có pH=1. Trộn V ml dung dịch Ba(OH)2 0,025M với 100 ml dung dịch X thu được dung dịch Y có pH=2. Giá trị của V là A. 125 B. 150 C. 175 D. 250 Câu 11: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Giá trị của a và m là A. 0,3 mol/l và 2,33g B. 0,3 mol/l và 10,485 g C. 0,15 mol/lít và 2,33 g D. 0,15 mol/l và 10,485 g
A. [H+] = 2,0.10-5M B. [H+]=5,0.10-14M C. [H+]=1,0.10-5M D. [H+]=1,0.10-14M Câu 14: Cho A là dung dịch HCl 0,1M. Pha loãng dung dịch A thành 100 lần thu được dung dịch B có pH là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Cho 40 ml dd HCl 0,85M vào 160ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Dung dịch thu được có pH là A. 2 B. 7 C. 12 D. 5 Câu 16: Trộn 40ml dd H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là A. 14 B. 12 C. 13 D. 11 Câu 17: Trộn 250 ml dd KOH 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,005M. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là giá trị nào dưới đây? (coi không có sự thay đổi thể tích khi trộn) A. 12 B. 13 C. 2 D. 4 Câu 18: X là dd H2SO4 0,02M; Y là dung dịch NaOH 0,035M. Hỏi phải trộn dung dịch X vào dd Y theo tỷ lệ thể tích bằng bao nhiêu để thu được dd Z có pH=7 A. Vx:Vy = 4:5 B. Vx:Vy=7:8 C. Vx:Vy = 8:7 B. Vx:Vy=2:3 Câu 19: X là dd H2SO4 0,02M; Y là dd NaOH 0,035M. Hỏi phải trôn dd X vào dd Y theo tỷ lệ thể tích bằng bao nhiêu để thu được dd Z có pH=12 A. Vx:Vy = 4:5 B. Vx:Vy=7:8 C. Vx:Vy = 1:2 D. Vx:Vy=2:3 Câu 20: Hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 có nồng độ mol/l bằng nhau và có các giá trị pH lần lượt là pH1 và pH2. Hãy cho biết sự so sánh nào sau đây đúngA. pH1 > pH2. B. pH1 < pH2 C. pH1 = pH2 D. cả A và C Câu 21: Cần trộn dunh dịch X chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch Y chứa NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M theo tỷ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch có pH=7 A. Vx:Vy = 2:1 B. Vx:Vy=1:1 C. Vx:Vy = 1:2 B. Vx:Vy=2:3 Câu 22: dd chứa 0,063 gam HNO3 trong 1 lít có độ pH là: A. 3,13 B. 3 C. 1 D. 2,5 Câu 23: dd A chứa 2 axit H2SO4 0,1M và HCl 0,2M. dd B chứa 2 bazo NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch B vào 100 ml dd A để được dd mới có pH=7? A. 120 B. 100 C. 80 D. 60 Câu 24: dd HCl và dd CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của 2 dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li). A. y = 100x B. y = x-2 C. y =2x D. y = x + 2 Câu 25: Trộn 100 ml dd gồm (Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 1 B. 2 C. 6 D. 7 Câu 26: Ba dd có cùng nồng độ mol/l: NH3 (1), NaOH(2), Ba(OH)2(3). pH của ba dung dịch này được xếp tăng dần theo dãy A. (3)<(2)< (1) B. (2)<(3)< (1) C. (1)<(2)< (3) D. (3)<(1)< (2) Câu 27: Cho 100 ml dd axit HCl 0,1M tác dụng với 100 ml dd NaOH thu được dung dịch có pH=12. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu là A. 0,12 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Câu 28: Cho 10 ml dd HNO3 vào 10 ml dd NaOH 0,3M thu được dung dịch có pH=13. Thì nồng độ mol dd HNO3 là A. 0,15M B. 0,1M C. 0,2M D. 0,25M Câu 29: Cho dd HCOOH 0,092%(d=1g/ml); anpha = 5%. pH của dung dịch có giá trị là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 30: dd HCl có nồng độ lớn hơn 10-7 có pH A. 7 B. <7 C. >7 D. 14 Câu 31: Trộn 60ml dd HCl 1M với 400 ml dd NaOH x (M) thu được 1 lít dd có pH=1. Tính x A. 0,75M B. 1M C. 1,1M D. 1,25M Câu 32: dd axit CH3COOH 0,1M có pH=3. Hằng số axit ka bằng A. 2.10-5 B. 1.10-5 C. 5.10-6 D. 1,5.10-6 Câu 33: Một dung dịch chứa 0,02 mol ; 0,01 mol ; 0,01 mol và x mol Na+. Giá trị của x là A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,03 Câu 34: Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol , d mol Cl-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là A. a + 2c b + d B. b + 2a c + d C. c + 2b a + d D. a + 2b c + dCâu 35: Một dung dịch chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion là Cl- (x mol) và (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị của x, y lần lượt là A. x=0,2; y=0,3 B. x = 0,3; y = 0,2 C. x = 0,1; y = 0,4 D. x = 0,4; y = 0,1 Câu 36: Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Lấy V lít dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch X. Giá trị của V là A. 0,1 B. 0,05 C. 0,15 D. 0,2 Câu 37: Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cu2+, a mol . Thêm lượng dư dung dịch hỗn hợp gồm BaCl2 và NH3 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 55,82 B. 58,25 C. 77,85 D. 87,75 Câu 38: Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na+, 0,15 mol Mg2+ ; a mol Cl- và 0,2 mol . Lấy 1/10 dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,1525 g kết tủa. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 21,932 B. 23,912 C. 25,672 D. 26,725 Câu 39: Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+ , 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm dần V ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là A. 150 B. 300 C. 200 D. 250 Câu 1: Hòa tan một mẫu kim loại Na-Ba (với tỉ lệ số mol 1:1) vào nước được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Để trung hòa 1/10 dung dịch X thì thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần dùng là A. 0,6 lít B. 0,3 lít C. 0,4 lít D. 0,8 lít Câu 2: Dung dịch X có chứa các ion Mg2+, , , Cl-. Nếu dùng dung dịch NaOH thì số ion trong dung dịch X có thể nhận biết được là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 3: Cho 7,8 gam hh X gồm Mg và Al tác dụng với H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp đầu là A. 2,7g B. 2,4 g C. 3,4g D. 5,4g Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam kim loại R trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Lượng khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi dd NaOH dư thấy tạo ra 22,68 gam muối. Kim loại R là A. Fe B. Zn C. Cu D. Al Câu 5: Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,03 mol SO42-, thì số mol ion Fe3+ có trong dung dịch này là A. 0,01 mol B. 0,02 mol C. 0,03 mol D. <0,02 mol Câu 6: Để trung hòa 100 ml dd KOH, cần 15 ml dd HNO3 60% (khối lượng riêng D=1,4 g/ml). Nếu dùng dung dịch H2SO4 49% để trung hòa thì số gam dd cần dùng là A. 9,8 B. 19,6 C. 40 D. 20 Câu 7: Trong dd HNO3 0,01M, tích số ion của H2O trong dung dịch này là A. [H+][OH-] = 1,0.10-14 B. [H+][OH-] < 1,0.10-14 C. [H+][OH-] > 1,0.10-14 D. Không xác định được
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,015 D. 0,025 Câu 9. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH- . Dung dịch Y có chứa , NO3- và y mol H+; tổng số mol và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 1. B. 12. C. 13. D. 2 Câu 10: Cho các dung dịch loãng cùng nồng độ mol sau: Ba(NO3)2(I); HCl (II); NaOH (III); Na2CO3 (IV); NH4Cl (V); Ba(OH)2 (VI); H2SO4 (VII). Thứ tự độ pH tăng dần là A. (I) (IV) (V) (III) (VI) (II) (VII) B. (VII) (II) (V) (I) (IV) (III) (VI) C. (VII) (II) (V) (I) (VI) (III) (IV) D. (VI) (III) (VII) (II) (I) (IV) (V)
A. 4,48 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36 Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 0,1175 gam K2O vào 200 ml nước thì pH của dung dịch thu được có tính chất A. pH<7 và có giá trị 1,9 B. pOH >7 và có giá trị 12,1 C. pH=pOH=7 D. pH>7 và có giá trị 12,1 Câu 13: Một loại muối sắt (II) dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm có CT: (NH4)2SO4.FeSO4.nH2O. Hòa tan 1,96 gam muối trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa, sấy khô được 2,33 gam chất rắn. CT của muối là A. (NH4)2SO4.FeSO4.3H2O B. (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O C. (NH4)2SO4.FeSO4.18H2O D. (NH4)2SO4.FeSO4.24H2O
A. 4,66 B. 16,31 B. 5,24 C. 9,32 Câu 15: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1 M. Biết ở 250C, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của H2O. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là: A. 1 B. 4,24 C. 2,88 D. 4,76 Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg và 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 0,5M thu được dung dịch Y. Cho tiếp 200 ml dung dịch Z chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 1M vào dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa A. 52,4 B. 13,98 C. 56,9 D. 44,9 Câu 17: Cho 2,4 gam Mg vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,75M thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Y chứa Ba(OH)2 0,3M và NaOH 0,5M vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa A. 3,48 B. 13,98 C. 17,46 D. 19,78 Câu 18: Một dung dịch Y chứa các ion Zn2+; Fe3+ và . Biết rằng dùng hết 350 ml dung dịch NaOH 2M thì làm kết tủa hết ion Zn2+ và Fe3+ trong 100 ml dung dịch Y, nếu đổ thêm 200 ml dd NaOH thì một chất kết tủa tan hết, còn lại một chất kết tủa màu nâu đỏ. Nồng độ mol 2 muối ZnSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là A. 1M và 2M B. 0,5M và 2M C. 2M và 0,5M D. 2M và 2M Câu 19: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3(1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3(4). Giá trị pH của dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: A. (3), (2), (4), (1) B. (4), (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (1) Câu 20: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4 B. 6 C. 3 D. 2 Câu 21: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozo), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điẹn li là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 22: Trộn 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/lit thu được 200 ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là A. 0,15 B. 0,3 C. 0,03 D. 0,12 Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 8,3 và 7,2 B. 11,3 và 7,8 C. 13,3 và 3,9 D. 8,2 và 7,8 Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỷ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1:2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2-m1=0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 240 ml B. 80 ml C. 320 ml D. 160 ml Câu 24: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,16 B. 5,04 C. 4,32 D. 2,88 Câu 25: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2 B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2 C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3 D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
A. Al3+, , Br-, OH- B. Mg2+, K+, C. H+, Fe3+, , D. Ag+, Na+, , Cl-Câu 28: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây A. Mg, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Zn, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Câu 29: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 400 ml B. 200 ml C. 800 ml D. 600 ml Câu 30: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,125 B. 22,54 C. 12,375 D. 17,71 Câu 31: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,182 B. 3,94 C. 1,97 D. 2,364 Câu 32: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. FeS, BaSO4, KOH C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO
A.101,68 g B.88,2 g C.101,48 g D.97,8 g Câu 34: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13 B. 1,2 C. 1 D. 12,8 Câu 35: Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li A. NaCl, Cl2, NaOH B. HF, C6H6, KCl C. H2S, SO2, NaOH D. H2S, Ca(OH)2, NaHCO3 Câu 1: Hòa tan 16,8 gam Fe vào dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là A. 48,4g B. 72,6g C. 54g D. 36 g Câu 2: Khi cho lần lượt các chất sau: Al, Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Chất có phản ứng, sản phẩm tạo ra có khí bay lên là A. Al B. Fe C. FeO D. Fe2O3 Câu 3: Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 5,82 gam chất rắn. Tính thể tích H2 bay ra (đktc). A. 0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,896 lít D. 0,336 lít Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06 Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là A. NO B. NO2 C. N2O D. N2 Câu 6: Hòa tan hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng, dư (không có không khí thoát ra) thu đuwọc dung dịch chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 g Zn(NO3)2. Phần trăm số mol Zn trong hỗn hợp ban đầu là A. 66,67% B. 33,33% C. 28,33% D. 16,66% Câu 7: Cho 1,19 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Tỉ lệ số mol của Zn và Al trong hỗn hợp X là A. 1:2 B. 2:1 C. 1:3 D. 3:1 Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm ở phương án nào sau đây. A. FeO, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2, NO C. Fe2O3, NO2, O2 D. Fe, NO2, O2. Câu 9: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi hấp thụ vào H2O có sục khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Giả sử hiệu suất của quá trình là 100%. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lit D. 4,48 lít Câu 10: Cho 5,6 gam sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư. Ta thu được dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Sau khi cô cạn X, khối lượng Fe(NO3)3 thu được là A. 26,44 gam B. 21,6 gam C. 4,48 gam D. 24,2 gam Câu 11: Một miếng Fe có khối lượng m gam, để lâu ngoài không khí bị oxi hóa thành hỗn hợp Agồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 12 gam. Cho A tan hoàn toàn trong HNO3 loãng, dư. Sauphản ứng sinh ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), m có trị số là A. 5,6 B. 20,2 C. 10,08 D. 11,2 Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch có một muối và 2,24 lít một khí X bay ra ở đktc. X là khí A. N2O B. N2 C. NO D. NO2 Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lit, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04 Câu 14: Để nhận biết 3 axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe B. CuO C. Al D. Cu Câu 15: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) cảu tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10 B. 11 C. 8 D. 9 Câu 16: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 80 B. 40 C. 20 D. 60 Каталог: uploads -> documents tải về 1.44 Mb. Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|